Phạt Công ty TNHH Strategic Marine (V) 150 triệu đồng vì nợ hơn 2,7 tỷ đồng tiền BHXH

Nhàđầutư
Thanh tra Bộ LĐ-TB&XH vừa ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về lĩnh vực lao động và BHXH đối với Công ty TNHH Strategic Marine (V).
CÔNG THÀNH
30, Tháng 07, 2018 | 21:47

Nhàđầutư
Thanh tra Bộ LĐ-TB&XH vừa ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về lĩnh vực lao động và BHXH đối với Công ty TNHH Strategic Marine (V).

cong-ty-strategic -Marine-vung-tau

 

Theo đó, căn cứ biên bản vi phạm hành chính của Đoàn Thanh tra về việc chấp hành pháp luật BHXH, BHYT (lập ngày 20/7/2018), Chánh Thanh tra Bộ LĐ-TB&XH quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với Công ty này với số tiền 150 triệu đồng.

Theo quyết định, Công ty TNHH Strategic Marine (V), địa chỉ tại: Đường số 12, KCN Đông Xuyên, phường Rạch Dừa, TP.Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu; là DN 100% vốn nước ngoài với ngành nghề sản xuất kinh doanh đóng mới, lắp ráp, sửa chữa tàu thủy, phương tiện nổi.

Thời gian qua, Công ty đã chậm đóng BHXH bắt buộc, BH thất nghiệp với tổng số tiền 2.751.275.706 đồng, vi phạm quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 26 Nghị định số 95/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, BHXH và đưa NLĐ Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

Cùng với quyết định xử phạt, Công ty buộc phải truy nộp số tiền BHXH bắt buộc, BH thất nghiệp chậm đóng và số tiền lãi do chậm đóng theo quy định của Luật BHXH năm 2014.

Chánh Thanh tra Bộ LĐ-TB&XH cũng yêu cầu Công ty TNHH Strategic Marine (V) phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định xử phạt, nếu không sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật. Đồng thời, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt, Công ty phải nộp số tiền xử phạt vào tài khoản thu NSNN, gửi biên lai nộp phạt về Thanh tra Bộ LĐ-TB&XH.

Quyết định có hiệu lực từ ngày 25/7/2018.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24620.00 24635.00 24955.00
EUR 26213.00 26318.00 27483.00
GBP 30653.00 30838.00 31788.00
HKD 3106.00 3118.00 3219.00
CHF 26966.00 27074.00 27917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15849.00 15913.00 16399.00
SGD 18033.00 18105.00 18641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17979.00 18051.00 18585.00
NZD   14568.00 15057.00
KRW   17.62 19.22
DKK   3520.00 3650.00
SEK   2273.00 2361.00
NOK   2239.00 2327.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ