Nông sản Tràng An lập quy hoạch khu du lịch sinh thái hơn 25ha ở Thanh Hóa

Nhàđầutư
Theo phê duyệt, diện tích đất nghiên cứu lập quy hoạch dự án này có vị trí thuộc địa giới hành chính xã Ninh Hải, huyện Tĩnh Gia. Đơn vị được giao là CTCP Nông sản Tràng An.
NHẬT HUỲNH
25, Tháng 05, 2020 | 10:30

Nhàđầutư
Theo phê duyệt, diện tích đất nghiên cứu lập quy hoạch dự án này có vị trí thuộc địa giới hành chính xã Ninh Hải, huyện Tĩnh Gia. Đơn vị được giao là CTCP Nông sản Tràng An.

khudothi-tpthanhhoa-0909_vvhy

Ảnh minh họa

UBND tỉnh Thanh Hóa ngày 22/5/2020 đã có quyết định số 1810 về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 tại dự án Khu du lịch sinh thái tổng hợp Tràng An tại xã Ninh Hải, huyện Tĩnh Gia.

Theo đó, khu đất nghiên cứu lập quy hoạch được xác định thuộc tờ bản đồ số 8, 12 bản đồ địa chính xã Ninh Hải, huyện Tĩnh Gia tỷ lệ 1/1000 đo vẽ năm 2005, ranh giới cụ thể như sau: Phía Đông giáp Bãi cát Biển Đông, phía Tây giáp đường ven biển, phía Nam và phía Bắc là đường giao thông theo quy hoạch. Với quy mô lập diện tích quy hoạch là 25,77ha.

Mật độ xây dựng gộp tối đa là 25% và dự kiến có khoảng 300 lao động trong khu vực.

Dự án này được định hướng xây dựng thành khu du lịch sinh thái tổng hợp, hiện đại đáp ứng nhu cầu tham quan, nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí của khách du lịch trong nước và nước ngoài, đa dạng hóa các sản phẩm du lịch phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Thanh Hóa nói chung, huyện Tĩnh Gia nói riêng, hướng tới sự phát triển du lịch bền vững, góp phần thúc đẩy kinh tế xã hội địa phương.

Cơ quan phê duyệt đồ án quy hoạch là UBND tỉnh Thanh Hóa, cơ quan thẩm định là Sở xây dựng Thành Hóa, cơ quan tổ chức lập quy hoạch được giao cho CTCP Nông sản Tràng An và đơn vị tư vấn lập quy hoạch sẽ được lựa chọn theo quy định của pháp luật.

Tiến độ thực hiện dự án được UBND tỉnh Thanh Hóa chấp thuận tối đa không quá 6 tháng từ ngày nhiệm vụ được phê duyệt.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25155.00 25475.00
EUR 26606.00 26713.00 27894.00
GBP 30936.00 31123.00 32079.00
HKD 3170.00 3183.00 3285.00
CHF 27180.00 27289.00 28124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16185.00 16250.300 16742.00
SGD 18268.00 18341.00 18877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18163.00 18236.00 18767.00
NZD   14805.00 15299.00
KRW   17.62 19.25
DKK   3573.00 3704.00
SEK   2288.00 2376.00
NOK   2265.00 2353.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ