Ngày mai, giá xăng có thể tăng 400-500 đồng mỗi lít

Nhàđầutư
Ngày mai 26/1, Liên bộ Tài chính - Công Thương có thể sẽ điều chỉnh giá xăng tăng 400-500 đồng mỗi lít.
BẢO ANH
25, Tháng 01, 2021 | 15:39

Nhàđầutư
Ngày mai 26/1, Liên bộ Tài chính - Công Thương có thể sẽ điều chỉnh giá xăng tăng 400-500 đồng mỗi lít.

_MG_9607

Ngày mai 26/1, Liên bộ Tài chính - Công Thương có thể sẽ điều chỉnh giá xăng tăng 400-500 đồng mỗi lít. Ảnh: Bảo Anh

Giá thành phẩm đến ngày 19/1 trên thị trường Singapore - cơ sở tham chiếu để quyết định mức giá trong nước - đã tăng đáng kể so với chu kỳ trước. Giá xăng RON 92 dùng để pha chế xăng E5 RON 92 trung bình 59,43 USD một thùng, xăng RON 95 là 60,64 USD một thùng, tăng hơn 6% so với chu kỳ trước. Giá dầu cũng biến động mạnh, có thời điểm dầu diesel vượt mức 60 USD một thùng.

Tại kỳ điều chỉnh ngày 11/1 vừa qua, mỗi lít xăng E5 RON 92 tăng 430 đồng, RON 95 III tăng 451 đồng, lần lượt đạt mức 15.948 đồng một lít và 16.930 đồng một lít. Trong khi đó, dầu diesel tăng 271 đồng, đạt 12.647 đồng một lít, dầu hoả tăng 370 đồng, đạt 11.558 đồng một lít, dầu madut không tăng giá, giữ nguyên 12.272 đồng một kg.

Cơ quan điều hành cũng trích Quỹ bình ổn cho RON 95 100 đồng một lít, các mặt hàng khác không được trích lập quỹ. Bên cạnh đó, cơ quan này cũng chi 1.100 đồng từ quỹ để bù cho mỗi lít xăng E5 RON 92; RON 95 là 200 đồng; dầu madut là 181 đồng; dầu diesel là 200 đồng; dầu hỏa chi là 300 đồng.

Theo dự báo, tại kỳ điều chỉnh ngày mai 26/1, giá xăng tiếp tục tăng khoảng 400-500 đồng một lít, các loại dầu tăng ở mức 400 đồng một lít. Đây có thể là lần tăng thứ thứ năm liên tiếp kể từ 26/11 năm ngoái của giá xăng dầu.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25100.00 25120.00 25440.00
EUR 26325.00 26431.00 27607.00
GBP 30757.00 30943.00 31897.00
HKD 3164.00 3177.00 3280.00
CHF 27183.00 27292.00 28129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15911.00 15975.00 16463.00
SGD 18186.00 18259.00 18792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17956.00 18028.00 18551.00
NZD   14666.00 15158.00
KRW   17.43 19.02
DKK   3535.00 3663.00
SEK   2264.00 2350.00
NOK   2259.00 2347.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ