Ngân hàng Quốc Dân báo lãi 20,5 tỷ đồng nửa đầu năm

Nhàđầutư
Dù tăng trưởng 30% so với cùng kỳ năm ngoái, song chỉ tiêu lợi nhuận của Ngân hàng Quốc Dân (NCB) sau 6 tháng mới chỉ hoàn thành 29% kế hoạch đã được ĐHĐCĐ thường niên thông qua.
KHÁNH AN
24, Tháng 07, 2019 | 13:53

Nhàđầutư
Dù tăng trưởng 30% so với cùng kỳ năm ngoái, song chỉ tiêu lợi nhuận của Ngân hàng Quốc Dân (NCB) sau 6 tháng mới chỉ hoàn thành 29% kế hoạch đã được ĐHĐCĐ thường niên thông qua.

Theo đó, thu nhập lãi thuần của NCB đạt hơn 258 tỷ đồng, giảm 1,5% so với cùng kỳ năm ngoái.

Ngoài ra, hoạt động dịch vụ cũng đem về hơn 19,9 tỷ đồng cho ngân hàng, mức tăng trưởng khá tốt khi cùng kỳ chỉ đạt 17,3 tỷ đồng. Trong khi đó, hoạt động kinh doanh ngoại hối lại ghi nhận khoản lỗ lên đến 1,9 tỷ đồng.

Tuy nhiên, với việc thu nhập lãi thuần và hoạt động dịch vụ tăng mạnh, NCB vẫn ghi nhận lãi sau thuế đạt hơn 5,7 tỷ đồng, tăng gấp 3,3 lần so với cùng kỳ năm trước.

ncbb

Ngân hàng Quốc Dân báo lãi 20,5 tỷ đồng nửa đầu năm

Tính trong 6 tháng đầu năm 2018, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của NCB đạt 73,5 tỷ đồng, giảm 31%. Trong khi đó, lợi nhuận trước thuế đạt 20,5 tỷ đồng, tăng gấp 1,3 lần so với cùng kỳ năm ngoái.

Năm 2019, ngân hàng đề ra kế hoạch lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh đạt 400 tỷ đồng và lợi nhuận trước thuế đạt 70 tỷ đồng. Như vậy, sau 6 tháng, NCB chỉ mới hoàn thành 29% chỉ tiêu lợi nhuận đề ra trong năm.

Tính đến ngày 30/6/2019, tổng tài sản của ngân hàng đạt 70.695 tỷ đồng, giảm 2,3% so với đầu năm, trong đó cho vay khách hàng đạt 35.845 tỷ đồng, tăng nhẹ 1,6% so với đầu năm.

Trước đó vào tháng 6/2019, NCB đã phát hành cổ phiếu cho cán bộ nhân viên với mục tiêu nâng tổng số vốn lên 5.000 tỷ đồng. Tuy vậy, sau giao dịch tỷ lệ phát hành thành công chỉ đạt gần 90%, do đó vốn điều lệ của NCB mới chỉ đạt hơn 4.000 tỷ đồng.

Kết thúc phiên 23/7, thị giá cổ phiếu NVB đạt 8.100 đồng/cổ phiếu, đi ngang mức giá tham chiếu cùng ngày.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ