MSB phát hành 350 triệu cổ phiếu trả cổ tức

Nhàđầutư
Ngân hàng Nhà nước đã chấp thuận cho MSB tăng vốn điều lệ thêm 3.525 tỷ đồng lên mức 15.275 tỷ đồng thông qua hình thức phát hành cổ phiếu để trả cổ tức với tỷ lệ 30%.
ĐÌNH VŨ
07, Tháng 09, 2021 | 13:19

Nhàđầutư
Ngân hàng Nhà nước đã chấp thuận cho MSB tăng vốn điều lệ thêm 3.525 tỷ đồng lên mức 15.275 tỷ đồng thông qua hình thức phát hành cổ phiếu để trả cổ tức với tỷ lệ 30%.

MSB

Ảnh: MSB

Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (MSB) vừa phát đi thông báo cho biết, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) đã thông qua phương án tăng vốn điều lệ ngân hàng qua hình thức trả cổ tức bằng cổ phiếu tỷ lệ 30%.

Theo đó, MSB sẽ phát hành thêm 352,5 triệu cổ phiếu trả cổ tức cho cổ đông hiện hữu, nâng tổng số lượng lưu hành lên gần 1,53 tỷ cổ phiếu, nâng vốn điều lệ lên 15.275 tỷ đồng.

Nguồn vốn sử dụng để trả cổ tức được lấy từ lợi nhuận để lại tính đến cuối năm 2020 sau khi đã trích lập đủ các khoản, các quỹ theo quy định pháp luật. 

MSB cho biết, việc tăng vốn điều lệ nhằm đảm bảo các tỷ lệ an toàn về vốn, quản trị rủi ro cho ngân hàng đáp ứng các chuẩn quốc tế Basel II, hướng tới Basel III, đồng thời nâng cao năng lực tài chính đáp ứng yêu cầu phát triển hoạt động kinh doanh, đầu tư vào các dự án chiến lược trong giai đoạn 2021 - 2023.

Dự kiến, ngân hàng sẽ chốt danh sách cổ đông được hưởng cổ tức trong tháng 9 và hoàn thành chia cổ tức trong năm 2021.

Lũy kế 6 tháng đầu năm 2021, lợi nhuận trước thuế MSB đạt được hơn 3.100 tỷ đồng, gấp hơn 3 lần với cùng kỳ, hoàn thành 95% kế hoạch lợi nhuận của năm 2021. Tổng tài sản tính đến 30/6/2021 đạt hơn 183.000 tỷ đồng, tăng 3,6% so với đầu năm.

Năm 2021, MSB đặt kế hoạch tăng trưởng tín dụng 25%, tổng tài sản đạt 190.000 tỷ đồng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ