Khối ngoại chi 300 triệu USD nắm giữ 21,5% vốn điều lệ HDBank

Nhàđầutư
Ngân hàng TMCP Phát triển TP.HCM (HDBank, HDB) vừa tổ chức lễ trao giấy chứng nhận sở hữu cổ phần cho những nhà đầu tư đại diện cho hơn 76 nhà đầu tư nước ngoài. Khối ngoại đã chi hơn 300 triệu USD, tương đương hơn 6,800 tỷ đồng để nắm giữ 21.5% vốn điều lệ HDBank.
ĐÌNH VŨ
24, Tháng 12, 2017 | 09:54

Nhàđầutư
Ngân hàng TMCP Phát triển TP.HCM (HDBank, HDB) vừa tổ chức lễ trao giấy chứng nhận sở hữu cổ phần cho những nhà đầu tư đại diện cho hơn 76 nhà đầu tư nước ngoài. Khối ngoại đã chi hơn 300 triệu USD, tương đương hơn 6,800 tỷ đồng để nắm giữ 21.5% vốn điều lệ HDBank.

HDbank

 Lễ trao chứng nhận sở hữu cổ phần HDBank cho nhà đầu tư ngoại

Ông Lê Thành Trung – Phó Tổng Giám đốc HDBank chia sẻ.“Đợt chào bán thành công cho các nhà đầu tư nước ngoài trước thềm niêm yết sẽ gia tăng tiềm lực tài chính cho HDBank”.

Các quỹ đầu tư và ngân hàng nước ngoài, bao gồm các định chế tài chính lớn nhất đang đầu tư vào thị trường chứng khoán Việt Nam như Credit Saison (Nhật), Deutsche Bank AG (Đức), JPMorgan Vietnam Opportunities Fund, CAM Bank (Nhật Bản), RWC Frontier Markets Opportunity Master Fund (Anh), Macquarie Bank (Úc), Charlemagne (Anh); Dragon Capital (Anh), Vina Capital… đã chi 300 triệu USD (hơn 6.800 tỷ đồng) tương ứng tỷ lệ sở hữu 21,5%, mỗi nhà đầu tư đợt này được sở hữu không quá 3%.

Được biết, đã có 76 nhà đầu tư nước ngoài quan tâm mua cổ phiếu HDBank với lượng đặt mua gấp 3 lần chào bán từ các cổ đông hiện hữu. 

Đợt chào bán cổ phần này được thực hiện thành công theo phương pháp dựng sổ với giá bán 32,000 đồng/cp với sự tư vấn của hai công ty chứng khoán hàng đầu thị trường là Chứng khoán Sài Gòn (SSI) và chứng khoán TPHCM (HSC).

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25157.00 25457.00
EUR 26777.00 26885.00 28090.00
GBP 31177.00 31365.00 32350.00
HKD 3185.00 3198.00 3304.00
CHF 27495.00 27605.00 28476.00
JPY 161.96 162.61 170.17
AUD 16468.00 16534.00 17043.00
SGD 18463.00 18537.00 19095.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18207.00 18280.00 18826.00
NZD 0000000 15007.00 15516.00
KRW 0000000 17.91 19.60
       
       
       

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ