Khởi động TTCK Phái sinh: Cận cảnh một giao dịch hợp đồng tương lai chỉ số VN30

Chỉ cần số tiền ký quỹ ban đầu bằng 10% quy mô hợp đồng, tức 7 triệu đồng, NĐT đã có thể tham gia giao dịch.
HOÀNG ANH - PHONG VŨ
10, Tháng 08, 2017 | 10:09

Chỉ cần số tiền ký quỹ ban đầu bằng 10% quy mô hợp đồng, tức 7 triệu đồng, NĐT đã có thể tham gia giao dịch.

nhadautu - can canh mot diao dich phai sinh

Khởi động TTCK Phái sinh: Cận cảnh một giao dịch hợp đồng tương lai chỉ số VN30 

Ngày 2/6 tới đây, TTCK phái sinh sẽ chính thức ra mắt với sản phẩm đầu tiên được triển khai là hợp đồng tương lai chỉ số cổ phiếu (Equity Index Futures). Theo đó, chỉ số VN30 Index cùng với HNX30 Index sẽ là 2 chỉ số được chọn làm tài sản cơ sở cho hợp đồng tương lai chỉ số. Tuy nhiên, trong giai đoạn đầu vận hành thì chỉ có hợp đồng tương lai với chỉ số VN30 Index triển khai trước.

Hiện tại, bộ chỉ số VN30 Index là một trong những chỉ số ít bị chi phối nhất. Do đó, việc lựa chọn VN30 Index làm tài sản cơ sở cho hợp đồng tương lai sẽ bảo đảm quyền lợi cho nhà đầu tư.

Câu hỏi đối với những nhà đầu tư quan tâm là Giao dịch hợp đồng tương lai thế nào?

Trước hết cần chú ý, một nội dung quan trọng của hợp đồng tương lai là hệ số nhân. Theo quy định, hệ số nhân đối với VN30 Index là 100.000 đồng, điều này có nghĩa là quy mô hợp đồng cơ sở tương lai chỉ số VN30 Index tại mức 700 điểm là 70 triệu đồng (100.000 đồng x 700).

Tuy vậy, chỉ cần số tiền ký quỹ ban đầu bằng 10% quy mô hợp đồng, tức 7 triệu đồng, NĐT đã có thể tham gia giao dịch.

Mức Ký quỹ ban đầu = giá HĐ muốn mua/bán * hệ số nhân HĐ * số lượng HĐ mua/bán * tỷ lệ ký quỹ

Bên cạnh đó, nhà đầu tư cũng cần có khoản ký quỹ duy trì theo yêu cầu của trung tâm bù trừ.

Ví dụ dưới đây sẽ minh họa cụ thể hơn về cách thức giao dịch hợp đồng tương lai.

4-1494814348411-1494915977389

 

Ngày 02/06/2017, chỉ số VN30 là 700 điểm.

Nhà đầu tư A dự báo đến thời điểm đáo hạn, hợp đồng chỉ số VN30 tăng lên 720 điểm, do đó mua hợp đồng VN30F1706 với giá 710 điểm chỉ số. Với tỷ lệ ký quỹ ban đầu là 10%, tỷ lệ ký quỹ duy trì là 5% (ví dụ), A sẽ ký quỹ 7,1 triệu đồng tại CTCK. Số tiền ký quỹ ban đầu này sẽ được Trung tâm thanh toán bù trừ sử dụng trong việc tính toán lãi/lỗ của nhà đầu tư.

Nhà đầu tư B kỳ vọng ngược lại, cho rằng chỉ số VN30 sẽ giảm xuống 680 nên muốn bán một hợp đồng tương lai VN30F1706 với giá 710 điểm. B cũng phải ký quỹ ban đầu 7,1 triệu đồng.

Lệnh của nhà đầu tư A khớp với lệnh của Nhà đầu tư B tại giá hợp đồng tương lai chỉ số VN30 đáo hạn tháng 6 (VN30F1706), giao dịch tại giá 710 điểm chỉ số, hệ số nhân hợp đồng là 100.000 đồng.

Trên thị trường chứng khoán phái sinh, cơ chế thanh toán là thanh toán hàng ngày. Nhà đầu tư khi giao dịch và nắm giữ các vị thế trong các hợp đồng chứng khoán phái sinh sẽ phải thực hiện thanh toán toàn bộ lãi lỗ phát sinh từ các vị thế đó mỗi ngày.

Ví dụ đóng cửa phiên giao dịch ngày 03/06, VN30-Index giảm xuống còn 650 điểm. Nhà đầu tư A lỗ 5 triệu đồng. A phải thanh toán đầy đủ toàn bộ số lỗ phát sinh chậm nhất đến 9h sáng ngày hôm sau.

hdtl-1-1495463124605

 

Do nhà đầu tư B ở vị thế đối nghịch, nên diễn biến tài khoản và biến động ký quỹ sẽ ngược lại với A.

hdtl-2-1495463188025

 

Cần chú ý, khi giá trị ký quỹ của nhà đầu tư xuống thấp hơn mức cho phép (mức Ký quỹ Duy trì), nhà đầu tư phải nhanh chóng bổ sung ký quỹ. Nếu không bổ sung ký quỹ kịp thời, nhà đầu tư buộc phải đóng một phần/toàn bộ vị thế đang nắm giữ bằng việc đặt lệnh đối ứng trên thị trường.

Tuy nhiên, đến ngày đáo hạn của hợp đồng, giả sử là ngày 22/06/2016, chỉ số VN30 đóng cửa tại 720 điểm và mức chỉ số đóng cửa này được dùng làm giá thanh toán cuối cùng cho hợp đồng tương lai VN30F1706. Như vậy, Nhà đầu tư A dự đoán đúng, nhà đầu tư B dự đoán sai, mức lãi cuối cùng của NĐT A cũng như mức lỗ cuối cùng của NĐT B được xác định như sau:

Nhà đầu tư A lãi = (720-710)*100.000 đồng = 1 triệu đồng

Nhà đầu tư B lỗ = (720 – 710)*100.000 đồng = 1 triệu đồng

(Theo Trí thức trẻ)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ