Khai trừ Đảng nguyên Chủ tịch HĐQT Saigon Co.op Diệp Dũng

Ban Bí thư quyết định khai trừ ra khỏi Đảng đối với nguyên Chủ tịch HĐQT Saigon Co.op Diệp Dũng do vi phạm nguyên tắc tập trung dân chủ và quy chế làm việc, vi phạm quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước...
VŨ PHẠM
26, Tháng 04, 2022 | 20:15

Ban Bí thư quyết định khai trừ ra khỏi Đảng đối với nguyên Chủ tịch HĐQT Saigon Co.op Diệp Dũng do vi phạm nguyên tắc tập trung dân chủ và quy chế làm việc, vi phạm quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước...

ong-diep-dung-lam-don-tu-

Ban Bí thư quyết định khai trừ khỏi Đảng nguyên Chủ tịch HĐQT Saigon Co.op Diệp Dũng. Ảnh: Saigon Co.op

Ngày 26/4, tại trụ sở Trung ương Đảng, Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng chủ trì họp Bộ Chính trị, Ban Bí thư để xem xét, thi hành kỷ luật.

Sau khi xem xét đề nghị của Ủy ban Kiểm tra (UBKT) Trung ương, Ban Bí thư nhận thấy ông Diệp Dũng, nguyên Thành ủy viên, nguyên Bí thư Đảng ủy, nguyên Chủ tịch HĐQT Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại TP.HCM (Saigon Co.op) đã vi phạm nguyên tắc tập trung dân chủ và quy chế làm việc, vi phạm quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước, vi phạm quy định về những điều đảng viên không được làm, quy định về trách nhiệm nêu gương; ký các hợp đồng hợp tác đầu tư, nghị quyết, thông báo triển khai huy động vốn, tăng vốn điều lệ, tổ chức Đại hội thành viên năm 2020 trái pháp luật và quy định của Thành ủy TP.HCM.

Vì vậy, Ban Bí thư quyết định thi hành kỷ luật khai trừ ra khỏi Đảng đối với nguyên Chủ tịch HĐQT Diệp Dũng.

Ban Bí thư đề nghị các cơ quan xem xét, xử lý kỷ luật về hành chính theo đúng quy định đối với các tập thể, cá nhân đã xử lý kỷ luật đảng.

Trước đó, từ ngày 19-20/4, UBKT Trung ương đã xem xét kết quả kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm đối với Ban Thường vụ Đảng ủy Saigon Co.op và ông Diệp Dũng.

UBKT Trung ương đã đề nghị Ban Bí thư xem xét, thi hành kỷ luật ông Diệp Dũng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ