Khai thác khoáng sản ngoài khu vực mỏ, Tân Thành Yên bị phạt gần nửa tỷ đồng

Nhàđầutư
CTCP Dịch vụ và Thương mại Tân Thành Yên vừa bị xử phạt gần nửa tỷ đồng do khai thác khoáng sản vượt ra ngoài ranh giới khu vực được cấp phép khai thác từ 1ha đến 1,5ha.
DUY ANH
13, Tháng 06, 2023 | 06:45

Nhàđầutư
CTCP Dịch vụ và Thương mại Tân Thành Yên vừa bị xử phạt gần nửa tỷ đồng do khai thác khoáng sản vượt ra ngoài ranh giới khu vực được cấp phép khai thác từ 1ha đến 1,5ha.

mo_dien_yen_2

Mỏ đất do Công ty Tân Thành Yên khai thác đã vượt ranh giới cấp phép. Ảnh: Văn Bình

UBND tỉnh Nghệ An vừa có quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với CTCP Dịch vụ và Thương mại Tân Thành Yên.

UBND tỉnh Nghệ An cho biết, CTCP Dịch vụ và Thương mại Tân Thành Yên đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính là khai thác khoáng sản có tổng diện tích vượt ra ngoài ranh giới khu vực được cấp phép khai thác từ 1ha đến 1,5ha (khai thác vượt ranh giới được cấp phép mỏ đất san lấp tại xã Diễn Yên, huyện Diễn Châu là 1,05ha). Hình thức xử phạt chính là phạt tiền với mức phạt 300 triệu đồng đối với hành vi nêu trên.

UBND tỉnh Nghệ An buộc CTCP Dịch vụ và Thương mại Tân Thành Yên cải tạo, phục hồi môi trường; thực hiện các giải pháp đưa các khu vực đã khai thác vượt ra ngoài phạm vi được phép khai thác về trạng thái an toàn.

Đồng thời, buộc doanh nghiệp này phải nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm theo quy định tại điểm b, khoản 10, điều 37 Nghị định số 36/2020/NĐ-CP số tiền hơn 188,9 triệu đồng. Theo đó, tổng số tiền mà CTCP Dịch vụ và Thương mại Tân Thành Yên phải nộp vào kho bạc nhà nước Nghệ An hơn 488,9 triệu đồng.

CTCP Dịch vụ và Thương mại Tân Thành Yên (có địa chỉ tại xóm Thị Tứ, xã Tân Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An) được thành lập vào tháng 4/2018, do bà Nguyễn Thị Oanh (SN 1980) làm người đại diện theo pháp luật kiêm giám đốc công ty.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25157.00 25457.00
EUR 26797.00 26905.00 28111.00
GBP 31196.00 31384.00 32369.00
HKD 3185.00 3198.00 3303.00
CHF 27497.00 27607.00 28478.00
JPY 161.56 162.21 169.75
AUD 16496.00 16562.00 17072.00
SGD 18454.00 18528.00 19086.00
THB 673.00 676.00 704.00
CAD 18212.00 18285.00 18832.00
NZD   15003.00 15512.00
KRW   17.91 19.60
DKK   3598.00 3733.00
SEK   2304.00 2394.00
NOK   2295.00 2386.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ