Hình ảnh lãnh đạo Việt Nam tiếp Chủ tịch Triều Tiên Kim Jong Un

Nhàđầutư
Tổng Bí thư, Chủ tịch nước Nguyễn Phú Trọng đón và hội đàm với Chủ tịch Kim Jong Un. Sau đó, ông Kim lần lượt hội kiến Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc, Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Thị Kim Ngân.
BẢO LÂM
01, Tháng 03, 2019 | 20:28

Nhàđầutư
Tổng Bí thư, Chủ tịch nước Nguyễn Phú Trọng đón và hội đàm với Chủ tịch Kim Jong Un. Sau đó, ông Kim lần lượt hội kiến Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc, Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Thị Kim Ngân.

received_610278522769690-01

Nhận lời mời của Tổng Bí thư, Chủ tịch nước Nguyễn Phú Trọng, Chủ tịch Triều Tiên Kim Jong Un chính thăm Việt Nam.

received_556161024887504-01

Lễ đón chính thức Chủ tịch Triều Tiên Kim Jong Un được tổ chức trọng thể theo nghi thức cao nhất dành cho nguyên thủ quốc gia. Tổng Bí thư, Chủ tịch nước Nguyễn Phú Trọng chủ trì lễ đón. 

IMG_20190301_175949-01

Hai nhà lãnh đạo làm thực hiện nghi lễ

received_1235808719904499-01

Tổng Bí thư, Chủ tịch nước Nguyễn Phú Trọng và ông Kim Jong Un bắt tay trước khi vào hội đàm.

IMG_20190301_180027-01

Lãnh đạo Đảng và Nhà nước Việt Nam tại buổi hội đàm chiều 1/3.

received_327967314506769-01

Toàn cảnh buổi hội đàm giữa Tổng Bí thư, Chủ tịch nước Nguyễn Phú Trọng và nhà lãnh đạo Triều Tiên Kim Jong Un.

Can bo VPCP don CT Trieu tien

Sau đó, ông Kim cùng đoàn sang trụ sở Chính Phủ.

_NQH6368

Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc đón ông Kim Jong Un.

_NQH5807

 

_NQH6086

Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc tiếp Chủ tịch Kim Jong Un cùng đoàn.

13ctqh7

Cuổi buổi chiều 1/3, Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Thị Kim Ngân tiếp ông Kim Jong Un tại trụ sở Quốc hội.

13ctqh4

Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Thị Kim Ngân tiếp kiến với Chủ tịch Triều Tiên.

13ctqh6

Lãnh đạo Quốc hội và lãnh đạo Triều Tiên chụp ảnh lưu niệm.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ