Hai cựu Phó Chủ tịch tỉnh Đắk Nông bị kỷ luật cảnh cáo

Nhàđầutư
Chiều 8/7, Ủy ban Kiểm tra Trung ương thông báo đã kỷ luật cảnh cáo đối với hai nguyên là Phó Chủ tịch tỉnh và nguyên Giám đốc Sở Y tế của tỉnh Đắk Nông.
HÀ MY
08, Tháng 07, 2019 | 18:29

Nhàđầutư
Chiều 8/7, Ủy ban Kiểm tra Trung ương thông báo đã kỷ luật cảnh cáo đối với hai nguyên là Phó Chủ tịch tỉnh và nguyên Giám đốc Sở Y tế của tỉnh Đắk Nông.

UBKTTU

Kỳ họp thứ 37 Uỷ ban kiểm tra Trung ương.

Tại kỳ họp thứ 37, Uỷ ban kiểm tra (UBKT) Trung ương đã xem xét thi hành kỷ luật đối với 2 cựu Phó Chủ tịch tỉnh và 1 cựu Phó Giám đốc Sở Y tế tỉnh Đắk Nông. Cụ thể qua xem xét, UBKT Trung ương quyết định thi hành kỷ luật hai cựu Phó Chủ tịch tỉnh là ông Đỗ Thế Nhữ và ông Nguyễn Đức Luyện bằng hình thức cảnh cáo.

Lý do kỷ luật là cả hai cựu cán bộ trên cùng phải chịu trách nhiệm liên quan đến các vi phạm, khuyết điểm của Ban cán sự đảng UBND tỉnh Đắk Nông trong công tác giao đất, giao rừng, cho thuê đất, cho thuê rừng, quản lý, bảo vệ rừng.

Về ông Nguyễn Mạnh Cường, nguyên Phó Giám đốc Sở Y tế tỉnh Đắk Nông, theo UBKT Trung ương, trong thời gian giữ cương vị Bí thư Đảng ủy, Giám đốc Bệnh viện Đa khoa tỉnh Đắk Nông, ông Cường đã thiếu trách nhiệm, buông lỏng lãnh đạo, chỉ đạo, thiếu kiểm tra, giám sát, để xảy ra một số vi phạm, khuyết điểm trong tổ chức thực hiện Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa tỉnh và trong đầu tư mua sắm, quản lý, sử dụng trang thiết bị y tế, gây thiệt hại ngân sách nhà nước, ảnh hưởng xấu đến uy tín của tổ chức đảng.

Xét nội dung, tính chất, mức độ, hậu quả vi phạm; căn cứ quy định của Đảng về xử lý kỷ luật đảng viên, UBKT Trung ương quyết định thi hành kỷ luật cảnh cáo đối với ông Nguyễn Mạnh Cường.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24610.00 24635.00 24955.00
EUR 26298.00 26404.00 27570.00
GBP 30644.00 30829.00 31779.00
HKD 3107.00 3119.00 3221.00
CHF 26852.00 26960.00 27797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15877.00 15941.00 16428.00
SGD 18049.00 18121.00 18658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17916.00 17988.00 18519.00
NZD   14606.00 15095.00
KRW   17.59 19.18
DKK   3531.00 3662.00
SEK   2251.00 2341.00
NOK   2251.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ