Hà Tĩnh có nữ 7X làm Chánh án TAND tỉnh

Nhàđầutư
TAND tối cao đã bổ nhiệm bà Phan Thị Nguyệt Thu - Phó Chánh án Tòa án nhân dân (TAND giữ chức vụ Chánh án TAND tỉnh Hà Tĩnh.
V. TUÂN
27, Tháng 06, 2020 | 06:09

Nhàđầutư
TAND tối cao đã bổ nhiệm bà Phan Thị Nguyệt Thu - Phó Chánh án Tòa án nhân dân (TAND giữ chức vụ Chánh án TAND tỉnh Hà Tĩnh.

IMG_6296

Bà Phan Thị Nguyệt Thu - Phó Chánh án TAND tỉnh Hà Tĩnh vừa được TAND tối cao bổ nhiệm chức vụ Chánh án TAND tỉnh Hà Tĩnh

TAND tỉnh Hà Tĩnh vừa tổ chức lễ công bố quyết định bổ nhiệm Chánh án TAND tỉnh.

Theo đó, bà Phan Thị Nguyệt Thu - Phó Chánh án Tòa án nhân dân (TAND) tỉnh Hà Tĩnh vừa được TAND tối cao bổ nhiệm chức vụ Chánh án TAND tỉnh Hà Tĩnh.

Bà Phan Thị Nguyệt Thu sinh năm 1974, quê quán: xã Xuân Trường, huyện Nghi Xuân, Hà Tĩnh có trình độ chuyên môn là thạc sỹ luật được bổ nhiệm giữ chức vụ Chánh án TAND tỉnh Hà Tĩnh nhiệm kỳ 5 năm, kể từ ngày 1/7/2020.

Bà Phan Thị Nguyệt Thu từng là Chánh án TAND TP. Hà Tĩnh, đến tháng 1/2019 được điều động về làm Phó Chánh án TAND tỉnh Hà Tĩnh.

Phát biểu tại buổi lễ công bố, tân Chánh án Phan Thị Nguyệt Thu bày tỏ lòng cảm ơn đến lãnh đạo TAND tối cao đã tin tưởng giao nhiệm vụ.

Trên cương vị mới, nữ Chánh án hứa sẽ tiếp tục phấn đấu, rèn luyện phẩm chất đạo đức lối sống, nâng cao bản lĩnh chính trị; không ngừng học tập, trau dồi nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ, trình độ lý luận chính trị, hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao.

Trong công tác xét xử, Chánh án TAND Hà Tĩnh cam kết sẽ bảo đảm xét xử đúng người đúng tội, đúng pháp luật, không làm oan người vô tội và không bỏ lọt tội phạm… Cùng với tập thể, xây dựng và giữ vững đoàn kết nội bộ, phát huy truyền thống cao đẹp của đơn vị và thành tích của ngành.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24610.00 24635.00 24955.00
EUR 26298.00 26404.00 27570.00
GBP 30644.00 30829.00 31779.00
HKD 3107.00 3119.00 3221.00
CHF 26852.00 26960.00 27797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15877.00 15941.00 16428.00
SGD 18049.00 18121.00 18658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17916.00 17988.00 18519.00
NZD   14606.00 15095.00
KRW   17.59 19.18
DKK   3531.00 3662.00
SEK   2251.00 2341.00
NOK   2251.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ