Giao kế hoạch đầu tư vốn trái phiếu Chính phủ cho 2 bộ và 10 tỉnh

Nhàđầutư
Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc vừa ký Quyết định giao kế hoạch đầu tư vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2017-2020 và năm 2017 cho 2 bộ và 10 tỉnh.
PHONG CẦM
04, Tháng 05, 2017 | 14:54

Nhàđầutư
Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc vừa ký Quyết định giao kế hoạch đầu tư vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2017-2020 và năm 2017 cho 2 bộ và 10 tỉnh.

Theo đó, nguồn vốn trái phiếu Chính phủ nhằm để thực hiện các dự án giao thông, thủy lợi và di dân tái định cư Thủy điện Sơn La với tổng số vốn 17.526,3 tỷ đồng.

Giao thong NT

Một trong những ưu tiên của nguồn vốn trái phiếu Chính phủ là để thực hiện các dự án giao thông 

Trong đó, kế hoạch đầu tư vốn trái phiếu Chính phủ năm 2017 là 5.197,3 tỷ đồng, kế hoạch đầu tư vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2017-2020 là 12.329 tỷ đồng.

Giai đoạn 2017-2020, Bộ Quốc phòng được giao kế hoạch đầu tư vốn trái phiếu Chính phủ là 1.530 tỷ đồng, Bộ NN&PTNT là 6.053 tỷ đồng, tỉnh Sơn La 690 tỷ đồng, tỉnh Lai Châu 150 tỷ đồng, tỉnh Điện Biên 190 tỷ đồng, tỉnh Nam Định 29,2 tỷ đồng, tỉnh Ninh Bình 1.555,2 tỷ đồng, tỉnh Thái Bình 854 tỷ đồng, tỉnh Thanh Hóa 612 tỷ đồng, tỉnh Nghệ An 43 tỷ đồng, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 479,6 tỷ đồng, tỉnh Kiên Giang 143 tỷ đồng.

Thủ tướng giao Bộ trưởng KH&ĐT quyết định giao cho các bộ và UBND các tỉnh kế hoạch đầu tư vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2017-2020 và năm 2017 cho các dự án theo nguyên tắc:

Đối với các dự án giao thông, thủy lợi: giao danh mục và chi tiết mức vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2017 - 2020 và năm 2017 cho từng dự án.

Đối với Dự án di dân tái định cư Thủy điện Sơn La: giao tổng số vốn kế hoạch trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2017 - 2020 và năm 2017 cho từng tỉnh.

Bộ trưởng Bộ KH&ĐT chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính giám sát, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đầu tư từ nguồn vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2017 - 2020 và năm 2017.

Bộ trưởng KH&ĐT chịu trách nhiệm toàn diện trước Thủ tướng và các cơ quan thanh tra, kiểm toán về tính chính xác của các thông tin, số liệu và mức vốn phân bổ cho các dự án.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24610.00 24635.00 24955.00
EUR 26298.00 26404.00 27570.00
GBP 30644.00 30829.00 31779.00
HKD 3107.00 3119.00 3221.00
CHF 26852.00 26960.00 27797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15877.00 15941.00 16428.00
SGD 18049.00 18121.00 18658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17916.00 17988.00 18519.00
NZD   14606.00 15095.00
KRW   17.59 19.18
DKK   3531.00 3662.00
SEK   2251.00 2341.00
NOK   2251.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ