Giá xăng tăng 599 đồng/lít từ 3h chiều nay

Nhàđầutư
Trong kỳ điều chỉnh lần này, giá xăng RON 92 tăng 599/lít đồng lên mức 17.025 đồng/lít, xăng E5 tăng 572 đồng/lít lên mức 16.823 đồng/lít từ 15h hôm nay.
N.HỒNG
04, Tháng 08, 2017 | 15:04

Nhàđầutư
Trong kỳ điều chỉnh lần này, giá xăng RON 92 tăng 599/lít đồng lên mức 17.025 đồng/lít, xăng E5 tăng 572 đồng/lít lên mức 16.823 đồng/lít từ 15h hôm nay.

xang dau

 Giá xăng tăng 599 đồng/lít từ 3h chiều nay 

Liên Bộ Tài chính - Công Thương vừa có thông báo điều chỉnh giá các mặt hàng nhiên liệu xăng dầu từ 15h hôm nay. Theo đó, giá các mặt hàng xăng dầu được điều chỉnh như sau: Xăng RON 92: tăng 599 đồng/lít; Xăng E5: tăng 572 đồng/lít; Dầu diesel 0.05S: tăng 466 đồng/lít; Dầu hỏa: tăng 462 đồng/lít; Dầu mazut 180CST 3.5S: tăng 264 đồng/kg.

Như vậy, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn giá cơ sở. Cụ thể: Xăng RON 92: không cao hơn 17.025 đồng/lít; Xăng E5: không cao hơn 16.823 đồng/lít; Dầu diesel 0.05S: không cao hơn 13.795 đồng/lít; Dầu hỏa: không cao hơn 12.398 đồng/lít; Dầu mazut 180CST 3.5S: không cao hơn 11.097 đồng/kg.

Việc trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu áp dụng từ 15h ngày 4/8.

Theo Bộ Công Thương, mức chi sử dụng Quỹ bình ổn giá xăng dầu cho kỳ điều hành lần này đối với xăng khoáng là 110 đồng/lít, với xăng E5 là 90 đồng/lít, dầu diesel là 70 đồng/lít và dầu hoả là 110 đồng/lít.

Như vậy, tính cả kỳ điều chỉnh ngày hôm nay, giá bán lẻ xăng dầu trong nước đã trải qua 15 kỳ điều hành từ đầu năm đến nay. Trong 14 kỳ điều hành trước, xăng đã 7 lần giảm giá với tổng mức giảm khoảng 2.680 đồng/lít, còn lại là tăng hoặc giữ nguyên.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24620.00 24635.00 24955.00
EUR 26213.00 26318.00 27483.00
GBP 30653.00 30838.00 31788.00
HKD 3106.00 3118.00 3219.00
CHF 26966.00 27074.00 27917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15849.00 15913.00 16399.00
SGD 18033.00 18105.00 18641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17979.00 18051.00 18585.00
NZD   14568.00 15057.00
KRW   17.62 19.22
DKK   3520.00 3650.00
SEK   2273.00 2361.00
NOK   2239.00 2327.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ