Giá xăng lên 32.375 đồng/lít

Nhàđầutư
Từ 15h00 ngày hôm nay, giá xăng RON95-III điều chỉnh tăng thêm gần 800 đồng/lít lên mức 32.375 đồng/lít.
ĐÌNH VŨ
13, Tháng 06, 2022 | 15:34

Nhàđầutư
Từ 15h00 ngày hôm nay, giá xăng RON95-III điều chỉnh tăng thêm gần 800 đồng/lít lên mức 32.375 đồng/lít.

Empty

Giá xăng dầu tiếp tục tăng từ 15h00 ngày 13/6/2022

Liên Bộ Công Thương - Tài chính cho biết, kỳ điều hành lần này, do giá các mặt hàng xăng dầu đều có xu hướng tăng, nhất là dầu điêzen và dầu hỏa có biến động tăng mạnh, mặc dù Quỹ BOG đang ở mức khá thấp nhưng Liên Bộ vẫn quyết định tiếp tục sử dụng linh hoạt công cụ Quỹ BOG nhằm hạn chế mức tăng của giá một số mặt hàng xăng dầu.

Theo đó, Liên Bộ quyết định tiếp tục không trích lập Quỹ BOG và tiếp tục chi sử dụng Quỹ BOG đối với các mặt hàng xăng, ngừng trích lập Quỹ BOG đối với dầu điêzen và dầu hỏa, chi sử dụng Quỹ BOG đối với dầu điêzen và dầu hỏa để giá xăng dầu trong nước có mức tăng thấp hơn mức tăng của giá xăng thế giới.

Sau khi thực hiện trích lập và chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường như sau:

Xăng E5RON92 không cao hơn 31.117 đồng/lít (tăng 882 đồng/lít so với giá bán lẻ hiện hành);

Xăng RON95-III không cao hơn 32.375 đồng/lít (tăng 797 đồng/lít so với giá bán lẻ hiện hành);

Dầu điêzen 0.05S không cao hơn 29.020 đồng/lít (tăng 2.626 đồng/lít so với giá bán lẻ hiện hành);

Dầu hỏa không cao hơn 27.839 đồng/lít (tăng 2.493 đồng/lít so với giá bán lẻ hiện hành);

Dầu mazut 180CST 3.5S không cao hơn 20.357 đồng/kg (giảm 544 đồng/kg so với giá bán hiện hành).

Mức giá này sẽ áp dụng từ 15h00 ngày 13/6/2022.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25100.00 25120.00 25440.00
EUR 26325.00 26431.00 27607.00
GBP 30757.00 30943.00 31897.00
HKD 3164.00 3177.00 3280.00
CHF 27183.00 27292.00 28129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15911.00 15975.00 16463.00
SGD 18186.00 18259.00 18792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17956.00 18028.00 18551.00
NZD   14666.00 15158.00
KRW   17.43 19.02
DKK   3535.00 3663.00
SEK   2264.00 2350.00
NOK   2259.00 2347.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ