Giá bán điện mặt trời là 2.086 đồng/kWh

Từ 1/6 tới, giá bán điện mặt trời là 2.086 đồng/kWh (chưa thuế VAT), mức giá này được xem là khá cao so với giá bán điện bình quân của EVN
NGUYỄN HỒNG (tổng hợp)
17, Tháng 04, 2017 | 15:01

Từ 1/6 tới, giá bán điện mặt trời là 2.086 đồng/kWh (chưa thuế VAT), mức giá này được xem là khá cao so với giá bán điện bình quân của EVN

 Chính phủ vừa ban hành Quyết định số 11/2017/QĐ-TTg, về cơ chế khuyến khích phát triển các dự án điện mặt trời tại Việt Nam. 

Theo đó, toàn bộ điện năng sản xuất từ các dự án điện mặt trời sẽ được mua, ưu tiên khai thác toàn bộ công suất... Mức giá với dự án nối lưới là 2.086 đồng/kWh (chưa thuế VAT).

Giá bán điện được điều chỉnh theo biến động của tỷ giá đồng/USD. Giá điện này chỉ áp dụng cho các dự án nối lưới có hiệu suất của tế bào quang điện (Solar cell) lớn hơn 16% hoặc module lớn hơn 15%.

Mức giá điện mặt trời là 2.086 đồng/kWh (chưa thuế VAT), được đánh giá là khá cao, vì khung giá điện sinh hoạt của EVN dao động ở mức 1.484 - 2.587 đồng/kWh.

dien mat troi

Mức giá điện mặt trời là 2.086 đồng/kWh (chưa thuế VAT), được xem là khá cao so với giá điện bình quân của EVN (ảnh minh họa: internet)

Dự án điện mặt trời được lắp đặt trên mái hoặc gắn với công trình xây dựng và đấu nối trực tiếp vào lưới điện của bên mua điện.

Các dự án trên mái nhà được thực hiện cơ chế bù trừ điện năng sử dụng hệ thống công tơ hai chiều. Trong một chu kỳ thanh toán, lượng điện phát ra từ các dự án trên mái nhà lớn hơn lượng điện tiêu thụ sẽ được chuyển sang chu kỳ thanh toán kế tiếp. Khi kết thúc năm hoặc khi kết thúc hợp đồng mua điện, lượng điện phát dư sẽ được bán cho bên mua điện với giá theo quy định.

Theo quyết định của Thủ Tướng, chi phí mua điện từ các dự án điện mặt trời được tính toán và đưa đầy đủ trong thông số đầu vào của phương án giá bán điện hàng năm của Tập đoàn Điện lực Việt Nam. 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ