FPT: Doanh thu từ khối Công nghệ tăng đột biến sau 10 tháng đầu năm

Nhàđầutư
Doanh thu khối công nghệ và Viễn Thông đóng góp đến 94% tổng doanh thu của tập đoàn FPT, lợi nhuận trước thuế từ khối này tăng 41% so với cùng kỳ. Bên cạnh đó, tỷ trọng doanh thu thị trường nước ngoài cũng tăng từ mức 16% trong 10 tháng đầu năm 2017 lên mức 39% cùng kỳ năm 2018.
CHU KÝ
14, Tháng 11, 2018 | 09:51

Nhàđầutư
Doanh thu khối công nghệ và Viễn Thông đóng góp đến 94% tổng doanh thu của tập đoàn FPT, lợi nhuận trước thuế từ khối này tăng 41% so với cùng kỳ. Bên cạnh đó, tỷ trọng doanh thu thị trường nước ngoài cũng tăng từ mức 16% trong 10 tháng đầu năm 2017 lên mức 39% cùng kỳ năm 2018.

FShop-Trang-Bang-JPG-7480-1421115596

 

Công ty cổ phần FPT (mã chứng khoán:FPT) vừa công bố báo cáo kinh doanh 10 tháng đầu năm.

Theo đó, kết thúc 10 tháng đầu năm 2018. Tổng doanh thu hợp nhất đạt 18.367 tỷ đồng, tăng 22% so với cùng kỳ, lợi nhuận trước thuế (LNTT) tăng 34%, lên 3.156 tỷ đồng. Lợi nhuận sau thuế đạt 2.659 tỷ đồng, tăng 19 % so với cùng kỳ năm 2017.

Riêng lợi nhuận sau thuế của cổ đông công ty mẹ tăng 23%, lên 2.128 tỷ đồng, lãi cơ bản trên cổ phiếu (EPS) đạt 3.474 đồng, tăng 23%. Bên cạnh đó, tỷ suất lợi nhuận đạt 17,2%, bằng 2,3 lần.

Lợi nhuận khối Công nghệ tăng 41%

Khối Công nghệ ghi nhận doanh thu và LNTT đạt lần lượt 10.025 tỷ đồng và 1.219 tỷ đồng, tăng tương ứng 25% và 41% so với cùng kỳ. Trong đó, lĩnh vực Xuất khẩu phần mềm ghi nhận doanh thu đạt 6.683 tỷ đồng, tăng 35%, LNTT tăng 33%, lên 1.061 tỷ đồng.

Khối Viễn thông ghi nhận doanh thu tăng 16%, đạt 7.263 tỷ đồng, LNTT tăng 21%, đạt 1.264 tỷ đồng.

Lợi nhuận từ thị trường nước ngoài tăng 38%

Toàn cầu hóa tiếp tục là động lực tăng trưởng quan trọng của FPT. Trong 10 tháng đầu năm, thị trường nước ngoài của FPT ghi nhận kết quả tích cực doanh thu đạt 7.215 tỷ đồng, tăng 32% so với cùng kỳ năm trước, LNTT tăng 38%, lên 1.175 tỷ đồng. Tỷ trọng doanh thu thị trường nước ngoài tăng từ mức 16% trong 10 tháng đầu năm 2017 lên mức 39% trong năm 2018.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ