EU sửa đổi loạt quy định về thực phẩm nhập khẩu

Thương vụ Việt Nam tại Thụy Điển, kiêm nhiệm Bắc Âu (Bộ Công Thương) thông tin, vừa qua, EU sửa đổi loạt quy định về thực phẩm nhập khẩu.
PHƯƠNG LAN
22, Tháng 05, 2022 | 06:49

Thương vụ Việt Nam tại Thụy Điển, kiêm nhiệm Bắc Âu (Bộ Công Thương) thông tin, vừa qua, EU sửa đổi loạt quy định về thực phẩm nhập khẩu.

thucpham

Ảnh minh hoạ 

Cụ thể, EU sửa đổi quy định về mức dư lượng tối đa đối với flutianil trong và trên một số sản phẩm nhất định.

Ngày 7/4/2022, Uỷ ban Châu Âu đã ban hành Quy định số (EU) 2022/566 sửa đổi phụ lục II của Quy định (EC) số 396/2005 về mức dư lượng tối đa đối với flutianil trong hoặc trên các sản phẩm nhất định như trái cây tươi và đông lạnh, các loại hạt; rau tươi và đông lạnh; dầu và trái cây có dầu; trà, cà phê, thảo dược và cacao; các loại gia vị; các sản phẩm có nguồn gốc động vật.

Ngày 12/4/2022, EU đã ban hành Quy định số (EU) 2022/617 về việc sửa đổi quy định (EC) số 1881/2006 về mức thuỷ ngân tối đa trong cá và muối. Theo đó, hàm lượng thuỷ ngân trong cá từ mức 0,3 đến 1,0 – tuỳ thuộc vào loại cá và hàm lượng thuỷ ngân trong muối ở mức 0,10.

Ngày 13'4/2022, Uỷ ban Châu Âu ban hành Quy định (EU) 2022/634 sửa đổi Quy định (EU) 37/2010 liên quan đến việc phân loại chất bambermycin và giới hạn dư lượng tối đa của nó trong thực phẩm có nguồn gốc động vật.

Ngày 20/4//2022, Uỷ ban Châu Âu đã ban hành Quy định số (EU) 2022/650 về việc sửa đổi Phụ lục của Quy định (EU) 231/2012 quy định các thông số kỹ thuật cho các chất phụ gia thực phẩm được liệt kê trong Phụ lục II và III của Quy định (EC) số 1333/2008 liên quan đến thông số kỹ thuật đối với natri diacetate (E262).

Đây là những quy định doanh nghiệp xuất khẩu thực phẩm sang EU cần nắm bắt để đảm bảo duy trì hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình.

(Theo Báo Công Thương)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25157.00 25457.00
EUR 26777.00 26885.00 28090.00
GBP 31177.00 31365.00 32350.00
HKD 3185.00 3198.00 3304.00
CHF 27495.00 27605.00 28476.00
JPY 161.96 162.61 170.17
AUD 16468.00 16534.00 17043.00
SGD 18463.00 18537.00 19095.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18207.00 18280.00 18826.00
NZD 0000000 15007.00 15516.00
KRW 0000000 17.91 19.60
       
       
       

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ