Dragon Capital hoàn tất bán 1,12 triệu cổ phiếu PNJ

Nhàđầutư
Các quỹ thuộc Dragon Capital đã giảm sở hữu tại CTCP Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận (mã PNJ) xuống khoảng 6,69%.
GIA LINH
14, Tháng 08, 2019 | 12:38

Nhàđầutư
Các quỹ thuộc Dragon Capital đã giảm sở hữu tại CTCP Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận (mã PNJ) xuống khoảng 6,69%.

Sở Giao dịch chứng khoán TP.HCM (HOSE) vừa thông báo, các quỹ thuộc nhóm Dragon Capital đã bán ra 1,12 triệu cổ phiếu PNJ, qua đó Dragon Capital giảm tỷ lệ sở hữu từ 7,19% xuống còn 6,69%, tương đương hơn 14,91 triệu cổ phiếu. Ngày giao dịch làm thay đổi tỷ lệ sở hữu là 9/8.

Trong danh sách các quỹ bán PNJ đáng chú ý có Vietnam Enterprise Investments Ltd (VEIL), quỹ lớn nhất do Dragon Capital quản lý với danh mục hơn 1 tỷ USD đã bán ra khoảng 333 nghìn cổ phiếu PNJ.

Trước đó vào ngày 27/5, các quỹ thuộc Dragon Capital cũng đã bán ra hơn 1,74 triệu cổ phiếu của PNJ.

1-15656899616031838875115

 

Dragon Capital liên tiếp bán cổ phiếu PNJ trong bối cảnh công ty này vừa công bố báo cáo tài chính hợp nhất quý II/2019 không mấy tích cực.

Quý II/2019, PNJ đạt doanh thu thuần 2.962 tỷ đồng, giảm 8% so với cùng kỳ năm trước. Việc doanh thu PNJ sụt giảm trong quý 2 do sức mua thị trường đối với trang sức suy giảm. Bên cạnh đó, những trục trặc không lường trước được trong hoạt động sau khi triển khai hệ thống ERP vào ngày 27/03 đã ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng của công ty.

Dù kết quả quý 2 không thực sự thuận lợi nhưng lũy kế 6 tháng đầu năm, PNJ đạt doanh thu thuần 7.745 tỷ đồng - tăng 5,3%; Lợi nhuận sau thuế 598 tỷ đồng - tăng 16% so với cùng kỳ năm trước. Thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS) 6 tháng đạt 2.685 đồng.

Chốt phiên giao dịch ngày 13/08, cổ phiếu PNJ đạt 87.000 đồng/cổ phiếu, tăng 1,5% so với giá tham chiếu.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ