Doosan Vina hoàn thành đơn hàng 12 cẩu container RMQC cho Ấn Độ

Nhàđầutư
Ngày 02/04, Công ty TNHH Công Nghiệp Nặng Doosan Việt Nam (Doosan Vina), tại KKT Dung Quất (tỉnh Quảng Ngãi) đã hoàn thành dự án sau chuyến xuất hàng loạt 3 cẩu trục cuối cho đối tác Ấn Độ…
HẢI VÂN
03, Tháng 04, 2019 | 06:46

Nhàđầutư
Ngày 02/04, Công ty TNHH Công Nghiệp Nặng Doosan Việt Nam (Doosan Vina), tại KKT Dung Quất (tỉnh Quảng Ngãi) đã hoàn thành dự án sau chuyến xuất hàng loạt 3 cẩu trục cuối cho đối tác Ấn Độ…

Sau gần 40 tháng kể từ khi hợp đồng dự án BMCTPL RMQC 12 Units được ký kết  vào ngày 28/01/2016 với khách hàng Bharat Mumbai Container Terminals Private Limited (Ấn Độ) và được triển khai sản xuất vào tháng 4/2016, Nhà máy MHS (của Doosan Vina) đã hoàn thành dự án sau chuyến xuất hàng loạt 3 cẩu trục cuối cho đối tác chiến lược này.

1

Ba cẩu RMQC cuối cùng sẵn sàng cho chuyến xuất hàng

Theo đó, 12 cẩu trục siêu trọng RMQC của dự án được chia thành 4 đợt sản xuất và xuất khẩu với số lượng 3 chiếc/đợt lần lượt vào tháng 5/2017, 9/2017, 3/2018 và 4/2019. Những cẩu trục khổng lồ này được Doosan Vina thiết kế, chế tạo, lắp ráp và xuất khẩu nguyên chiếc từ cảng chuyên dụng của công ty.

Mỗi cẩu trục RMQC cao 73,8m, dài 143m, rộng 26m, nặng 1.480 tấn và được thiết kế để bốc dỡ các container hàng hóa có trọng tải lên đến 65 tấn.

2

Niềm vui của lãnh đạo và nhân viên Công ty tại buổi lễ xuất hàng

Sau khi cập cảng BMCT, các cẩu trục này sẽ được các kỹ sư Doosan Vina phối hợp cùng khách hàng kiểm tra, nghiệm thu và đưa vào vận hành thương mại tại thương cảng sầm uất này của ấn Độ.

Việc hoàn thành đơn hàng lớn này là một niềm tự hào của Doosan Vina nói chung và đội ngũ công nhân viên nhà máy MHS nói riêng. Đến nay, họ đã cung ứng tổng cộng 83 cẩu trục RMQC và RTGC cho các khách hàng quốc tế. Thị trường chính của các cẩu trục này là cảng PSA (Singapore), JNPT (Ấn Độ), Samarinda (Indonesia) và một số cảng nội địa Việt Nam.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24590.00 24615.00 24935.00
EUR 26544.00 26651.00 27820.00
GBP 31047.00 31234.00 32189.00
HKD 3105.00 3117.00 3219.00
CHF 27467.00 27577.00 28445.00
JPY 160.72 161.37 168.89
AUD 16097.00 16162.00 16652.00
SGD 18182.00 18255.00 18799.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18056.00 18129.00 18667.00
NZD   14859.00 15351.00
KRW   17.88 19.53
DKK   3567.00 3700.00
SEK   2344.00 2437.00
NOK   2305.00 2398.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ