Công ty CP Đường Quảng Ngãi đặt mục tiêu lợi nhuận trên 1.000 tỷ đồng năm 2019

Nhàđầutư
Năm 2019, Công ty Cổ phần Đường Quảng Ngãi đề ra mục tiêu đạt giá trị sản phẩm hàng hóa, dịch vụ trên 8.500 tỷ đồng, lợi nhuận trên 1.000 tỷ đồng.
HẢI VÂN
27, Tháng 03, 2019 | 07:34

Nhàđầutư
Năm 2019, Công ty Cổ phần Đường Quảng Ngãi đề ra mục tiêu đạt giá trị sản phẩm hàng hóa, dịch vụ trên 8.500 tỷ đồng, lợi nhuận trên 1.000 tỷ đồng.

​Theo Báo cáo của Công ty Cổ phần Đường Quảng Ngãi (QNS), tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty trong năm 2018 tiếp tục chuyển biến tích cực, tổng giá trị sản phẩm - dịch vụ toàn Công ty đạt trên 9.300 tỷ đồng, tăng 13% so với kế hoạch. Lợi nhuận trước thuế đạt 1.405 tỷ đồng, tăng 23% so với lợi nhuận năm 2017.

1 (2)

Lãnh đạo Công ty QNS

​Trong năm 2018, Công ty QNS đã đầu tư đưa vào hoạt động một số dự án, góp phần nâng cao giá trị sản xuất kinh doanh. Tháng 1/2018 đã chính thức đưa Nh​à máy điện sinh khối An Khê (tại Gia Lai) công suất 95MW vào vận hành thương mại và phát điện lên hệ thống điện lưới Quốc gia; đầu tư hệ thống dây chuyền sản xuất đường tinh luyện công suất 1.000 tấn/ngày; mở rộng nâng cấp công suất Nhà máy đường An Khê lên 18.000 tấn/ngày.

Với kết quả trên, Công ty QNS được xếp hạng 160/500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam năm 2018, xếp thứ 67/500 doanh nghiệp lợi nhuận tốt nhất Việt Nam năm 2018. Sản phẩm của Công ty được bình chọn TOP 10 sản phẩm thương hiệu Việt xuất sắc năm 2018, giải Bạc Giải thưởng chất lượng Quốc gia.

Hiện tại, Công ty QNS có trên 4.300 cán bộ, công nhân, người lao động. Tổng tiền lương bình quân hàng tháng của người lao động khoảng 10 triệu đồng/người, tăng 13% so với năm 2017.

Năm 2019, Công ty QNS đề ra mục tiêu đạt giá trị sản phẩm hàng hóa, dịch vụ trên 8.500 tỷ đồng, lợi nhuận trên 1.000 tỷ đồng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25155.00 25475.00
EUR 26606.00 26713.00 27894.00
GBP 30936.00 31123.00 32079.00
HKD 3170.00 3183.00 3285.00
CHF 27180.00 27289.00 28124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16185.00 16250.300 16742.00
SGD 18268.00 18341.00 18877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18163.00 18236.00 18767.00
NZD   14805.00 15299.00
KRW   17.62 19.25
DKK   3573.00 3704.00
SEK   2288.00 2376.00
NOK   2265.00 2353.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ