‘Độc quyền’ về Sách Giáo khoa, NXB Giáo dục thu về bao tiền mỗi năm?

Nhàđầutư
Trong 3 năm hoạt động gần nhất, doanh thu và lợi nhuận trước thuế của Nhà Xuất bản Giáo dục Việt Nam (NXBGDVN) đều có sự tăng trưởng.
HÓA KHOA
18, Tháng 09, 2018 | 07:15

Nhàđầutư
Trong 3 năm hoạt động gần nhất, doanh thu và lợi nhuận trước thuế của Nhà Xuất bản Giáo dục Việt Nam (NXBGDVN) đều có sự tăng trưởng.

nhadautu - NXBGDVN thu ve hang nghin ty dong

 

Cụ thể, năm 2016 ghi nhận lợi nhuận trước thuế đạt 72,1 tỷ đồng, tăng 40 tỷ đồng so với năm 2015, tương đương mức tăng 125%, năm 2017 ghi nhận lợi nhuận 150,8 tỷ đồng, tăng 78,7 tỷ đồng, tương đương tăng 109% so với năm 2016.  

Số tiền NXBGDVN nộp Ngân sách Nhà nước cũng tăng theo từng năm. Cụ thể, năm 2015, NXB nộp 23 tỷ đồng; năm 2016 nộp 35,3 tỷ đồng; năm 2017 nộp 84,6 tỷ đồng.

Trong năm 2018, NXBGDVN đặt ra mục tiêu Tổng doanh thu 1.173 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế 90,5 tỷ đồng và dự kiến nộp Ngân sách 81,2 tỷ đồng.

Hiện tại, NXBGD nắm trên 50% vốn điều lệ tại 10 Công ty, đó là Công ty CP Sách và Thiết bị Giáo dục Miền Trung; Công ty CP Sách và Thiết bị Giáo dục Cửu Long; Công ty CP Sách và Thiết bị Giáo dục Miền Nam; Công ty CP Sách và Thiết bị trường học TP.Hồ Chí Minh; Công ty CP Sách Dân tộc; Công ty CP Đầu tư và Phát triển Trường phổ thông Công nghệ Giáo dục; Công ty CP In Sách Giáo khoa tại TP.Hà Nội; Công ty CP Học Liệu; Công ty CP Sách và Thiết bị trường học Hòa Bình và Công ty CP Sách và Thiết bị trường học Quảng Trị.

Tất cả các doanh nghiệp này đều có kết quả doanh thu và lợi nhuận tăng trưởng tốt với tổng doanh thu đạt 1.202 tỷ đồng và Lợi nhuận gần 36 tỷ đồng.

Ở các giao dịch với Công ty con và Công ty liên kết, xuất hiện nhiều giao dịch NXBGDVN bán với số tiền lớn, có thể kể đến: Bán hàng hóa dịch vụ cho Công ty CP Sách và Thiết bị Giáo dục miền Nam hơn 273,4 tỷ đồng; Công ty CP Sách và TBGD Miền Bắc gần 263,7 tỷ đồng; Công ty CP Sách và TBGD Cửu Long hơn 105,4 tỷ đồng,…

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24600.00 24620.00 24940.00
EUR 26373.00 26479.00 27646.00
GBP 30747.00 30933.00 31883.00
HKD 3106.00 3118.00 3220.00
CHF 27080.00 27189.00 28038.00
JPY 159.61 160.25 167.69
AUD 15992.00 16056.00 16544.00
SGD 18111.00 18184.00 18724.00
THB 664.00 667.00 695.00
CAD 17987.00 18059.00 18594.00
NZD   14750.00 15241.00
KRW   17.82 19.46
DKK   3544.00 3676.00
SEK   2323.00 2415.00
NOK   2280.00 2371.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ