ĐHĐCĐ thường niên VnDirect: Mục tiêu LNST 680 tỷ đồng, tăng gần 45% so với năm 2017

Nhàđầutư
Công ty CP Chứng khoán VnDirect (VnDirect – mã VND) đã tổ chức ĐHĐCĐ thường niên 2018.
HUY NGỌC
20, Tháng 04, 2018 | 20:48

Nhàđầutư
Công ty CP Chứng khoán VnDirect (VnDirect – mã VND) đã tổ chức ĐHĐCĐ thường niên 2018.

IMG_1703[1]

 

Theo đó, tất cả các tờ trình của VND đều được các cổ đông tại Đại hội thông qua.

Mục tiêu kinh doanh 2018

Trong năm 2017, Tổng doanh thu VND đạt 1.244,2 tỷ đồng (đạt 130,83% so với kế hoạch đề ra), Lợi nhuận trước thuế (LNTT) 571 tỷ (đạt 161,75% kế hoạch); Lợi nhuận sau thuế (LNST) 472 tỷ đồng (đạt 157,33% kế hoạch đề ra).

Hoạt động kinh doanh nguồn vốn có sự tăng trưởng đáng kể so với năm 2016. Cụ thể, tổng doanh thu hoạt động kinh doanh vốn tăng 48,96%. Trong đó, lãi từ các khoản cho vay và phải thu, lãi từ các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn tăng trưởng 64,90%. Hoạt động tự doanh của VND phân bổ 250 tỷ đồng đầu tư ngắn hạn và 800 tỷ đồng đầu tư dài hạn.

Doanh thu tự doanh năm 2017 của VND tăng 88% so với năm 2016, lợi nhuận tăng 156% so với cùng kỳ năm ngoái.

Kết thúc năm 2017,thị phần môi giới VND đạt 7,20% trên sàn HOSE; 8,14% trên sàn HNX và 11,95% trên sàn UpCom.

Với thị trường chứng khoán phái sinh, thị phần VND đạt 20,98%.

Trong năm 2018, VND đặt ra kế hoạch kinh doanh phát triển 2018 với chỉ tiêu LNST 680 tỷ đồng, tăng trưởng gần 45% so với năm 2017.

Chào bán cổ phiếu ra công chúng và Chào bán cho cán bộ công nhân viên (ESOP)

VND dự kiến chào bán 55 triệu cổ phiếu cho các cổ đông hiện hữu có tên trong danh sách cổ đông tại ngày đăng ký cuối cùng chốt danh sách cổ đông để thực hiện quyền mua cổ phiếu.

Giá chào bán chưa được xác định. Tỷ lệ thực hiện quyền là 4:1, tương đương cổ đông sở hữu 1 cổ phiếu sẽ có 1 quyền, 4 quyền được mua 1 cổ phiếu phát hành thêm.

Đây là các cổ phiếu không bị hạn chế chuyển nhượng. Thời gian thực hiện dự kiến trong năm 2018 hoặc 2019.

Ngoài ra, VND chấp thuận cho phép nhà đầu tư (được HĐQT lựa chọn, hoặc do đơn vị bảo lãnh phát hành lựa chọn) khi thực hiện mua cổ phần không phân phối hết cho cổ đông hiện hữu sẽ không phải thực hiện các thủ tục chào mua công khai kể cả khi khối lượng mua vượt tỷ lệ quy định về chào mua công khai theo quy định.

VND cho biết, nguồn vốn thu được từ đợt phát hành cổ phiếu dự kiến sẽ được phân bổ nhằm sử dụng cho các hoạt động của Công ty theo mục đích bổ sung vốn cho họat động cho vay giao dịch chứng khoán ký quỹ, bổ sung vốn nâng cao năng lực tài chính,…

Ngoài ra, VND dự kiến phát hành cổ phiếu ESOP cho người lao động. Theo đó, số lượng cổ phiếu dự kiến chào bán bằng tối đa 3% tổng số cổ phiếu đang lưu hành của Công ty tại thời điểm phát hành.

Giá chào bán chưa được xác định. Thời gian dự kiến trong năm 2018 hoặc 2019.

Chào bán cổ phiếu riêng lẻ hoặc trái phiếu chuyển đổi cho đối tác chiến lược

Ở phương án chào bán cổ phiếu riêng lẻ

VND dự kiến chào bán riêng lẻ tối đa 66 triệu cổ phiếu. Đối tượng chào bán là các tổ chức nước ngoài có năng lực tài chính, có kinh nghiệm trong lĩnh vực ngân hàng, tài chính, chứng khoán và có khả năng hỗ trợ VND trong lĩnh vực chính.

Giá chào bán chưa được xác định. Thời gian thực hiện dự kiến trong năm 2018 hoặc 2019, sau khi kết thúc Giai đoạn Báo cáo kết quả chào bán cổ phiếu ra công chúng.

Các cổ phiếu này bị hạn chế chuyển nhượng trong 1 năm kể từ ngày hoàn thành đợt chào bán.

Ở phương án phát hành trái phiếu chuyển đổi riêng lẻ

VND dự kiến phát hành tối đa 660.000 trái phiếu. Giá chào bán được xác định trên cơ sở so sánh giá trị sổ sách và giá thị trường của cổ phiếu khi thực hiện phát hành.

Lãi trái phiếu không quá 10%/năm và có kỳ hạn 1 đến 3 năm kể từ ngày phát hành.

Ở một số tờ trình được thông qua khác, VND dự kiến năm 2017 trả cổ tức tỷ lệ 10%, tương đương chi hơn 216,4 tỷ đồng.  

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ