Chủ tịch huyện ở Phú Yên bị kỷ luật do chuyển đổi đất sai quy định cho con ruột

Nhàđầutư
Ông Bùi Văn Thành, Chủ tịch UBND huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên bị kỷ luật bằng hình thức cảnh cáo, vì đã chuyển mục đích đất trái quy định cho con ruột.
THÀNH VÂN
02, Tháng 03, 2021 | 22:00

Nhàđầutư
Ông Bùi Văn Thành, Chủ tịch UBND huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên bị kỷ luật bằng hình thức cảnh cáo, vì đã chuyển mục đích đất trái quy định cho con ruột.

chu-tich-huyen-tuy-an_znqh

Ông Bùi Văn Thành, Chủ tịch UBND huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên bị kỷ luật bằng hình thức cảnh cáo. Ảnh: Plo.

Ngày 2/3, Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy Phú Yên đã công bố quyết định kỷ luật bằng hình thức cảnh cáo về Đảng đối với ông Bùi Văn Thành, Phó Bí thư Huyện ủy, Chủ tịch UBND huyện Tuy An (tỉnh Phú Yên). 

Theo Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy Phú Yên, trong thời gian giữ chức Phó Bí thư Huyện ủy, Chủ tịch UBND huyện Tuy An, ông Thành thiếu trách nhiệm nêu gương trong việc lập các thủ tục chuyển nhượng, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa của con ruột không đúng đối tượng, trái quy định.

Bên cạnh đó, ông Thành còn cho phép em vợ nuôi chim yến không đúng trình tự, thủ tục quy hoạch vùng nuôi.

Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy cũng cho biết, ông Thành thiếu trách nhiệm của người đứng đầu khi để cấp phó quyết định chuyển mục đích sử dụng đất nhiều trường hợp không phù hợp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. 

Ngoài ra, ông Thành cũng thiếu kiên quyết trong chỉ đạo xử lý vi phạm về đất đai của một cá nhân ở xã An Hòa Hải, huyện Tuy An.

Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy Phú Yên nhận định vi phạm của ông Bùi Văn Thành là nghiêm trọng, làm ảnh hưởng xấu đến uy tín bản thân, tổ chức Đảng, cơ quan nơi cá nhân ông Thành công tác nên quyết định thi hành kỷ luật với hình thức cảnh cáo. 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25100.00 25120.00 25440.00
EUR 26325.00 26431.00 27607.00
GBP 30757.00 30943.00 31897.00
HKD 3164.00 3177.00 3280.00
CHF 27183.00 27292.00 28129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15911.00 15975.00 16463.00
SGD 18186.00 18259.00 18792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17956.00 18028.00 18551.00
NZD   14666.00 15158.00
KRW   17.43 19.02
DKK   3535.00 3663.00
SEK   2264.00 2350.00
NOK   2259.00 2347.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ