Chị ruột Thành viên HĐQT PGBank bán hết cổ phiếu

Nhàđầutư
Bà Đinh Thị Bé đăng ký bán 4,12 triệu cổ phiếu PGB theo phương thức thỏa thuận từ ngày 20/4/2023 đến 19/5/2023.
TẢ PHÙ
14, Tháng 04, 2023 | 08:42

Nhàđầutư
Bà Đinh Thị Bé đăng ký bán 4,12 triệu cổ phiếu PGB theo phương thức thỏa thuận từ ngày 20/4/2023 đến 19/5/2023.

f4ede21d-ce6d-470c-8862-45f05b4e7f7f (1)

Chị ruột Thành viên HĐQT đăng ký bán hết cổ phiếu PGB. Ảnh: PGB.

Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex (PGBank) vừa thông báo giao dịch bán ra cổ phiếu của bà Đinh Thị Bé. Theo đó, bà dự kiến bán ra hết hơn 4,12 triệu cổ phiếu PGB (tỷ lệ 1,375%) theo phương thức thỏa thuận. Thời gian giao dịch diễn ra dự kiến từ ngày 20/4/2023 đến 19/5/2023.

Bà Đinh Thị Bé là chị ruột ông Đinh Thành Nghiệp – Thành viên HĐQT, Phó Tổng giám đốc PGBank. Bản thân ông Nghiệp hiện cũng sở hữu hơn 3 triệu cổ phiếu PGB, tỷ lệ 1,025% vốn ngân hàng.

Ngày 7/4 vừa qua, Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex) đã thực hiện phiên đấu giá công khai toàn bộ 120 triệu cổ phiếu, tương đương 40% vốn PGB đang sở hữu. Mức giá khởi điểm được Petrolimex đưa ra là 21.300 đồng/CP.

Kết quả đấu giá, có 4 nhà đầu tư trúng giá bao gồm 3 nhà đầu tư tổ chức và 1 nhà đầu tư cá nhân với giá trúng thấp nhất là 21.400 đồng/CP và giá trúng cao nhất là 21.500 đồng/CP, giá trúng bình quân là 21.400 đồng/CP. Như vậy, Petrolimex đã thoái vốn thành công tại PG Bank và thu về 2.568 tỷ đồng.

Trước đó, HoSE cho biết đã có 9 cá nhân và 7 tổ chức trong nước đăng ký tham gia đợt chào bán này. Trong đó, 9 cá nhân đăng ký mua tổng cộng hơn 13,5 triệu cổ phiếu và 7 tổ chức đăng ký mua tổng cộng hơn 199,47 triệu cổ phiếu. Tổng khối lượng đăng ký mua gần 213 triệu cổ phiếu, gấp 1,77 lần tổng số lượng dự kiến bán. Giá đặt thấp nhất là 21.300 đồng/CP và giá đặt cao nhất là 21.500 đồng/CP.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25157.00 25457.00
EUR 26797.00 26905.00 28111.00
GBP 31196.00 31384.00 32369.00
HKD 3185.00 3198.00 3303.00
CHF 27497.00 27607.00 28478.00
JPY 161.56 162.21 169.75
AUD 16496.00 16562.00 17072.00
SGD 18454.00 18528.00 19086.00
THB 673.00 676.00 704.00
CAD 18212.00 18285.00 18832.00
NZD   15003.00 15512.00
KRW   17.91 19.60
DKK   3598.00 3733.00
SEK   2304.00 2394.00
NOK   2295.00 2386.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ