Chấp thuận cho SHB tăng vốn điều lệ thêm gần 1.000 tỷ đồng

Nhàđầutư
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) vừa ban hành văn bản chấp thuận cho Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội (SHB) tăng vốn điều lệ từ 11.197 tỷ đồng lên 12.036 tỷ đồng.
ĐÌNH VŨ
19, Tháng 09, 2017 | 15:30

Nhàđầutư
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) vừa ban hành văn bản chấp thuận cho Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội (SHB) tăng vốn điều lệ từ 11.197 tỷ đồng lên 12.036 tỷ đồng.

SHB

SHB sẽ tăng vốn điều lệ thêm gần 1.000 tỷ đồng? 

Đây cũng là phương án đã được Đại hội đồng cổ đông thường niên 2017 của SHB thông qua và Hội đồng Quản trị SHB thông qua tại Nghị quyết ngày 28/8/2017.

Trong năm 2017, SHB có kế hoạch tăng vốn điều lệ lên 12.036 tỷ đồng, tương đương tăng thêm khoảng 839 tỷ đồng thông qua chia cổ tức 2016 bằng cổ phiếu với tỷ lệ 7,5%. Dự kiến thời gian phát hành cổ phiếu này sẽ diễn ra trong quý II/2017. Tuy nhiên, đến thời điểm hiện tại vẫn chưa có thông báo của SHB về việc chốt quyền chia cổ tức.

Báo cáo tài chính hợp nhất quý IV/2016 cho biết, tính đến hết ngày 31/12/2016, nợ xấu tuyệt đối của SHB đạt mức 3.139 tỷ đồng, tăng 39% so với thời điểm kết thúc năm 2015. Đáng chú ý, nợ có khả năng mất vốn của SHB tăng vọt 85% trong năm 2016, đạt mức 2.378 tỷ đồng.

Tuy nhiên, với dư nợ tín dụng ở mức 162.370 tỷ đồng, tỷ lệ nợ xấu năm 2016 của SHB đạt 1,93%, tăng 0,21 điểm% so với con số 1,72% của năm 2015.

Năm 2017, SHB đặt kế hoạch lợi nhuận trước thuế lên đến 1.750 tỷ đồng, tăng tới 50% so với năm 2016. SHB cũng đặt kế hoạch nâng cổ tức lên 9% trong năm 2017, cáo hơn mức 7,5% của năm 2016.

Dự kiến, tổng tài sản của SHB sẽ đạt 270.000 tỷ đồng tính đến thời điểm kết thúc năm 2017, tăng 15% so với đầu năm, trong đó, dư nợ cho vay đạt 191.603 tỷ đồng, tăng 18%. Tổng huy động từ các tổ chức kinh tế và cá nhân dự kiến đạt 217.382 tỷ đồng, tăng 20%.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ