Chánh thanh tra tỉnh Quảng Nam thay Lê Phước Hoài Bảo làm giám đốc sở

Nhàđầutư
Ông Đặng Phong - Chánh Thanh tra tỉnh Quảng Nam, giữ chức vụ Giám đốc Sở Kế hoạch đầu tư thay ông Lê Phước Hoài Bảo bị cách chức trước đó.
NHÂN HÀ
17, Tháng 05, 2018 | 07:07

Nhàđầutư
Ông Đặng Phong - Chánh Thanh tra tỉnh Quảng Nam, giữ chức vụ Giám đốc Sở Kế hoạch đầu tư thay ông Lê Phước Hoài Bảo bị cách chức trước đó.

thanhtra

Ông Đặng Phong - Chánh Thanh tra tỉnh Quảng Nam trở thành giám đốc sở KH & ĐT

Ngày 16/5, ông Nguyễn Hồng Quang, Chánh văn phòng UBND tỉnh Quảng Nam, cho biết ông Đặng Phong, Chánh Thanh tra tỉnh, được điều động làm Giám đốc Sở Kế hoạch đầu tư theo quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh.

Quyết định được ký ngày 8/5. Ông Phong đã chính thức đảm nhiệm chức vụ mới kể từ 15/5. Ông Đặng Phong (54 tuổi), quê thị xã Điện Bàn, Quảng Nam. Ông đã từng kinh qua các chức vụ phó Bí thư huyện ủy, chủ tịch UBND huyện Bắc Trà My (Quảng Nam), phó giám đốc Sở Tài chính.

Ông Phong đảm nhiệm chức Chánh Thanh tra tỉnh vào tháng 3/2014.

Trước đó, ngày 16/12/2017, Ủy ban Kiểm tra Trung ương (UBKTTƯ) kết luận: Ông Lê Phước Hoài Bảo , Tỉnh ủy viên, Giám đốc Sở KH-ĐT tỉnh Quảng Nam đã không trung thực trong việc kê khai quá trình công tác của bản thân trong hồ sơ, lý lịch và hồ sơ nhân sự ứng cử Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh nhiệm kỳ 2015-2020; ý thức tổ chức kỷ luật kém; vi phạm nguyên tắc tổ chức sinh hoạt của Đảng, bỏ sinh hoạt Đảng nhiều tháng, không chuyển sinh hoạt Đảng theo quy định trong thời gian đi học thạc sỹ tại nước ngoài.

UBKTTƯ yêu cầu Ban Thường vụ Tỉnh ủy Quảng Nam chỉ đạo tổ chức Đảng và cơ quan có thẩm quyền làm thủ tục xóa tên trong danh sách Đảng viên, hủy bỏ các quyết định về công tác cán bộ không đúng đối với ông Lê Phước Hoài Bảo.

Ông Bảo sau đó bị cách chức Giám đốc Sở Kế hoạch đầu tư. Hiện ông Bảo đang là chuyên viên tại sở này.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ