Chân dung Phó Chủ tịch UBND TP.HCM Phan Thị Thắng

Nhàđầutư
Bà Phan Thị Thắng, Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy, Phó Chủ tịch HĐND TP.HCM đã được bầu giữ chức Phó Chủ tịch UBND TP.HCM.
LÝ TUẤN
09, Tháng 12, 2020 | 13:51

Nhàđầutư
Bà Phan Thị Thắng, Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy, Phó Chủ tịch HĐND TP.HCM đã được bầu giữ chức Phó Chủ tịch UBND TP.HCM.

phan-thi-thang-16074182064541470541774

Tân Phó Chủ tịch UBND TP.HCM Phan Thị Thắng. Ảnh: Thành ủy TP.HCM

Chiều 8/12, tại kỳ họp thứ 23, HĐND TP.HCM khóa IX, bà Phan Thị Thắng, Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy, Phó Chủ tịch HĐND TP.HCM đã được bầu giữ chức Phó Chủ tịch UBND TP.HCM.

Trên cương vị là Phó Chủ tịch UBND TP.HCM, bà Phan Thị Thắng sẽ phụ trách lĩnh vực tài chính, thương mại, dịch vụ và du lịch.

Tân Phó Chủ tịch UBND TP.HCM Phan Thị Thắng sinh năm 1976, quê quán tại tỉnh Long An. Bà có trình độ thạc sĩ kinh tế, cử nhân kinh tế chuyên ngành kế toán, Đại học Luật, cao cấp lý luận chính trị.

Từ tháng 10/1997, bà Thắng phụ trách kế toán thu – chi ngân sách tại Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Bình Chánh.

Từ tháng 12/2003 – 12/2006, bà là Quận ủy viên, Chủ tịch UBND phường Bình Trị Đông A, rồi Bí thư Đảng ủy phường.

Từ năm 2009-2013, bà Thắng công tác tại quận Bình Tân, giữ các chức vụ Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Quận ủy, rồi Phó Chủ tịch UBND quận Bình Tân.

Tháng 7/2013, bà được bổ nhiệm làm Phó Giám đốc Sở Tài chính TP.HCM.

Tháng 11/2015, giữ chức Giám đốc Sở Tài chính TP.HCM

Đến tháng 7/2019, tại kỳ họp thứ 15 HĐND TP.HCM khóa IX, bà Phan Thị Thắng đã được bầu giữ chức Phó Chủ tịch HĐND TP.HCM nhiệm kỳ 2016-2021.

Tháng 10/2020, bà được bầu vào Ban Thường vụ Thành ủy TP.HCM khóa XI, nhiệm kỳ 2020-2025.

Chiều 8/12/2020, tại kỳ họp thứ 23, HĐND TP.HCM khóa IX, bà được bầu giữ chức Phó Chủ tịch UBND TP.HCM.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25153.00 25453.00
EUR 26686.00 26793.00 27986.00
GBP 31147.00 31335.00 32307.00
HKD 3181.00 3194.00 3299.00
CHF 27353.00 27463.00 28316.00
JPY 161.71 162.36 169.84
AUD 16377.00 16443.00 16944.00
SGD 18396.00 18470.00 19019.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 18223.00 18296.00 18836.00
NZD   14893.00 15395.00
KRW   17.76 19.41
DKK   3584.00 3716.00
SEK   2293.00 2381.00
NOK   2266.00 2355.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ