Cận cảnh mẫu xe máy điện mới nhất của VinFast

Nhàđầutư
Vento là mẫu xe VinFast đầu tiên tại thị trường Việt Nam sử dụng động cơ đặt bên (Side Motor) thế hệ mới.
TRẦN VÕ
16, Tháng 02, 2022 | 15:48

Nhàđầutư
Vento là mẫu xe VinFast đầu tiên tại thị trường Việt Nam sử dụng động cơ đặt bên (Side Motor) thế hệ mới.

X4

Vento sở hữu khả năng vận hành mạnh mẽ với công suất tối đa 4.000 W và tốc độ di chuyển cao nhất đạt 80 km/h. Ảnh: VinFast.

X2

Hệ thống pin chạy song song Lithium - Ion thế hệ mới nhất đảm bảo cho xe có thể đi được quãng đường 110 km chỉ sau 1 lần sạc đầy ở điều kiện tiêu chuẩn. Ảnh: VinFast.

X1

Vento có giá 56.350.000 đồng (đã có VAT, chưa bao gồm pin) kèm chính sách thuê bao pin hấp dẫn. Ảnh: VinFast.

X3

Vento là mẫu xe VinFast đầu tiên tại thị trường Việt Nam sử dụng động cơ đặt bên (Side Motor) thế hệ mới. Ảnh: VinFast.

Screen Shot 2022-02-16 at 2.54.59 PM

Vento cũng loại bỏ hoàn toàn ổ khóa truyền thống, thay vào đó ứng dụng công nghệ tiến tiến PAAK (Phone As A Key). Ảnh: VinFast.

Screen Shot 2022-02-16 at 2.56.51 PM

Cụm đèn pha của Vento. Ảnh: VinFast.

Screen Shot 2022-02-16 at 2.55.51 PM

Khách hàng có thể sử dụng gói thuê bao pin linh hoạt với mức cước 199.000 VNĐ/tháng cho quãng đường tối đa là 500 km hoặc gói thuê bao pin cố định giá 350.000 VNĐ/ tháng, không giới hạn km. Ảnh: VinFast.

Screen Shot 2022-02-16 at 11.48.24 AM

Phần đuôi xe được thiết kế trẻ trung, hiện đại.  Ảnh: VinFast.

X5

Vento còn nổi bật bởi kiểu dáng thời trang thanh lịch và tinh tế kèm tới 7 lựa chọn màu sắc gồm: Trắng, đen, đỏ, vàng, cam, xanh, xanh ngọc cùng nhiều màu yên xe cho khách hàng tùy chọn. Ảnh: VinFast.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25155.00 25475.00
EUR 26606.00 26713.00 27894.00
GBP 30936.00 31123.00 32079.00
HKD 3170.00 3183.00 3285.00
CHF 27180.00 27289.00 28124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16185.00 16250.300 16742.00
SGD 18268.00 18341.00 18877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18163.00 18236.00 18767.00
NZD   14805.00 15299.00
KRW   17.62 19.25
DKK   3573.00 3704.00
SEK   2288.00 2376.00
NOK   2265.00 2353.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ