Bưởi cảnh 'hút' khách dịp Tết Kỷ Hợi

Nhàđầutư
Còn 3 tuần nữa là đến Tết Kỷ Hợi 2019, thời điểm này, bưởi bonsai, bưởi cảnh... chơi Tết đã bắt đầu nhộn nhịp được người tiêu dùng săn đón tại Hà Nội.
NGUYỄN HỒNG - NGUYỄN TRANG
13, Tháng 01, 2019 | 12:22

Nhàđầutư
Còn 3 tuần nữa là đến Tết Kỷ Hợi 2019, thời điểm này, bưởi bonsai, bưởi cảnh... chơi Tết đã bắt đầu nhộn nhịp được người tiêu dùng săn đón tại Hà Nội.

1

Theo chủ vườn, xu hướng chơi bưởi cảnh ngày càng nhiều trong những năm gần đây, bởi bưởi chơi được lâu. Ảnh: Nguyễn Hồng

49938546_375858936556896_4531045902911012864_n

Hoạt động mua bán bưởi, quất cảnh nhộn nhịp dọc đường Đại lộ Thăng Long (Hoài Đức, Hà Nội). Ảnh: Nguyễn Hồng

49726416_643470026072764_198249943717117952_n

Bưởi cảnh có ý nghĩa sum vầy, lộc lá. Ảnh: Nguyễn Hồng

49746392_1205456032927011_6577121477517115392_n

Trung bình mỗi cây có khoảng 30-40 quả, tùy thuộc vào thế cây sẽ có mức giá khác nhau. Ảnh: Nguyễn Hồng

50015969_1956412941321411_2627161255068041216_n

Giá mỗi cây bưởi dao động từ 14-40 triệu đồng một cây. Ảnh: Nguyễn Hồng

50084467_472615843268946_1085248500947484672_n

Bưởi bonsai cỡ nhỏ có giá bán dao động từ 3-20 triệu đồng một cây. Ảnh: Nguyễn Hồng

49946605_1980504062243721_5408301374075043840_n

Bưởi bonsai cỡ nhỏ được trồng trong chậu có hình dáng thấp, cây và quả luôn được chăm sóc tươi tốt, đẹp mắt. Ảnh: Nguyễn Hồng

49896800_385662765527935_2370872177034526720_n

Cây bưởi bonsai vừa được chủ vườn bán với giá 4 triệu đồng. Ảnh: Nguyễn Hồng

49773455_386913658535465_4321415227867398144_n

Hiện tại đang là lúc cao điểm để mua sắm cây chơi Tết, cây cảnh được vận chuyển liên tục. Ảnh: Nguyễn Hồng

50091896_314844582468171_1062031213415366656_n

Mỗi cây bưởi cảnh đều được chủ vườn chăm sóc rất kỹ, quả được bọc trong túi nilong. Ảnh: Nguyễn Hồng

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ