Bộ Công Thương đứng đầu danh sách về ‘chi phí ngoài quy định’

Nhàđầutư
Có đến 50,9% số doanh nghiệp cho biết phải chi trả chi phí ngoài quy định khi làm thủ tục kiểm tra chuyên ngành tại Bộ Công Thương.
NAM NAM
08, Tháng 01, 2019 | 14:53

Nhàđầutư
Có đến 50,9% số doanh nghiệp cho biết phải chi trả chi phí ngoài quy định khi làm thủ tục kiểm tra chuyên ngành tại Bộ Công Thương.

chi-phi-gam-ban

Ảnh minh họa

Năm 2018, Tổng cục Hải quan tiếp tục phối hợp với Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) và Cơ quan phát triển quốc tế Hoa Kỳ (USAID) tổ chức khảo sát ý kiến mức độ hài lòng của doanh nghiệp về thực hiện thủ tục hành chính trong hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa.

Ngày 8/1/2019, Tổng cục Hải quan, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam đã công bố Báo cáo mức độ hài lòng của doanh nghiệp, về thực hiện các thủ tục hành chính trong xuất nhập khẩu năm 2018.

Trong tổng số hơn 2.800 doanh nghiệp được khảo sát, với câu hỏi chi trả chi phí phi chính thức khi thực hiện các thủ tục hải quan, thủ tục chuyên ngành, có đến 497 doanh nghiệp trả lời “có”, chiếm tỷ lệ 18%. Như vậy, tỷ lệ này đã giảm 10% so với năm 2015 (28%).

Tỷ lệ doanh nghiệp bị vòi vĩnh tiền ngoài quy định nằm chủ yếu ở thủ tục thông quan hải quan, trong đó lớn nhất là kiểm tra thực tế hàng hóa (87,5%) và kiểm tra hồ sơ (83%).

Theo khảo sát năm 2018, các doanh nghiệp cho biết các thủ tục kiểm tra chuyên ngành tại các bộ, ngành có chi phí ngoài quy định cao.

Bộ Công Thương với tỷ lệ 50,9% số doanh nghiệp cho biết phải chi trả chi phí ngoài quy định. Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đứng vị trí thứ 2 với tỷ lệ 34% doanh nghiệp cho biết phải chi phí ngoài quy định trong thực hiện các thủ tục quản lý, kiểm tra chuyên ngành.

Bộ có ít nhất là Văn hóa, Thể thao và Du lịch với 16%, Bộ Thông tin và Truyền thông với 17,45% doanh nghiệp phải chi phí ngoài quy định khi chịu kiểm tra chuyên ngành.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25155.00 25475.00
EUR 26606.00 26713.00 27894.00
GBP 30936.00 31123.00 32079.00
HKD 3170.00 3183.00 3285.00
CHF 27180.00 27289.00 28124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16185.00 16250.300 16742.00
SGD 18268.00 18341.00 18877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18163.00 18236.00 18767.00
NZD   14805.00 15299.00
KRW   17.62 19.25
DKK   3573.00 3704.00
SEK   2288.00 2376.00
NOK   2265.00 2353.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ