BMW X2 sẽ ra mắt lần đầu tiên tại Việt Nam vào tháng 9

Chiếc BMW X2 với phiên bản cao cấp nhất sẽ được Thaco ra mắt chính thức tại Việt Nam vào tháng 9/ 2018.
HẢI ĐĂNG
21, Tháng 08, 2018 | 15:21

Chiếc BMW X2 với phiên bản cao cấp nhất sẽ được Thaco ra mắt chính thức tại Việt Nam vào tháng 9/ 2018.

P90278957_highRes_the-brand-new-bmw-x2

 

Tiếp theo lô xe BMW mới được nhập khẩu từ Đức đã cập cảng Việt Nam, Thaco tiếp tục đưa về model X2 và sẽ chính thức ra mắt xe này vào tháng tới .

BMW X2 được biết đến lần đầu tiên tại triển lãm Paris Auto Show 2016 dưới phiên bản Concept. Tháng 11/2017, BMW X2 phiên bản thương mại chính thức ra mắt người hâm mộ toàn cầu tại triển lãm Los Angeles Auto Show 2017.

P90278961_highRes_the-brand-new-bmw-x2

 

Chỉ sau nửa năm xuất hiện, BMW X2 đã được đánh giá cao và đạt nhiều giải thưởng danh giá như: Mẫu xe Concept đẹp nhất năm 2017, Mẫu xe đạt sự hài hòa tuyệt đối nhất, và Mẫu xe thương mại thành công nhất tại triển lãm Ô tô quốc tế Bắc Mỹ (NAIAS) vào năm 2018.

P90278971_highRes_the-brand-new-bmw-x2

 

Trên thị trường toàn cầu, BMW X2 có 3 phiên bản lựa chọn về thiết kế và trang bị: phiên bản Base (Tiêu chuẩn), M Sport và phiên bản M Sport X.BMW X2bao gồm nhiều đột phá ở thiết kế ngoại thất với phần lưới tản nhiệt kép hình ngũ giác và cụm đèn pha trước góc cạnh, đuôi xe cản sau củaxe cũng đã được thiết kế lại hoàn toàn cá tính và mạnh mẽ.

Ở Việt Nam, BMW X2 dự kiến sẽ được trình làng vào cuối tháng 9. Sự kiện nóng này đang được đông đảo công chúng mong chờ, nhưng ngoài xe sắp được ra mắt chính thức, nhà phân phối Thaco vẫn chưa tiết lộ thêmthông tin gì.

P90278972_highRes_the-brand-new-bmw-x2

 

Với thiết kế mang tính đột phá và thời thượng, BMW X2 hứa hẹn sẽ tạo nên trào lưu mới cho những người trẻ tuổi thành đạt và năng động tại Việt Nam.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ