BAOVIET Bank triển khai BAOVIET Happy House 2020

Nắm bắt xu thế thị trường và nhu cầu về xây dựng, sửa chữa nhà ở của khách hàng, Ngân hàng TMCP Bảo Việt (BAOVIET Bank) tiếp tục triển khai chương trình ưu đãi cho vay mua bất động sản, xây dựng sửa chữa nhà ở BAOVIET Happy House 2020.
THANH HUYỀN
04, Tháng 02, 2020 | 11:07

Nắm bắt xu thế thị trường và nhu cầu về xây dựng, sửa chữa nhà ở của khách hàng, Ngân hàng TMCP Bảo Việt (BAOVIET Bank) tiếp tục triển khai chương trình ưu đãi cho vay mua bất động sản, xây dựng sửa chữa nhà ở BAOVIET Happy House 2020.

Anh minh hoa

 

 Chương trình triển khai trên toàn hệ thống từ nay đến hết 31/12/2020.

Theo đó, khách hàng tham gia BAOVIET Happy House 2020 có nhiều lựa chọn các hạn mức vay phù hợp với nhu cầu và khả năng thanh toán:

bvb1

 

Ngoài ra, với chính sách mới năm 2020, khách hàng tham gia BAOVIET Happy House còn được hưởng thêm nhiều ưu đãi vượt trội: Thời hạn vay lên tới 25 năm; Mức cho vay lên tới 85% phương án vay vốn; Ân hạn trả gốc trong 6 tháng đầu; Chính sách trả nợ trước hạn linh hoạt.

Bên cạnh đó, khi sử dụng BAOVIET Happy House, lợi ích của khách hàng được gia tăng với ưu đãi phí bảo hiểm nhà tư nhân do Tổng Công ty Bảo hiểm Bảo Việt cung cấp trong suốt thời gian vay.

Việc kết hợp ưu đãi lãi suất và ưu đãi bảo hiểm hứa hẹn tạo nên sự hấp dẫn, cạnh tranh trên thị trường đối với sản phẩm cho vay bởi những tiện ích riêng có và khả năng mang đến giải pháp tài chính hợp lý, tối ưu cho những khách hàng đang có nhu cầu vay mua nhà.

Để biết thêm thông tin chi tiết về chương trình, quý khách hàng vui lòng liên hệ tổng đài 1900.55.88.48 hoặc các chi nhánh, phòng giao dịch của BAOVIET Bank trên toàn quốc.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24610.00 24635.00 24955.00
EUR 26298.00 26404.00 27570.00
GBP 30644.00 30829.00 31779.00
HKD 3107.00 3119.00 3221.00
CHF 26852.00 26960.00 27797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15877.00 15941.00 16428.00
SGD 18049.00 18121.00 18658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17916.00 17988.00 18519.00
NZD   14606.00 15095.00
KRW   17.59 19.18
DKK   3531.00 3662.00
SEK   2251.00 2341.00
NOK   2251.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ