BAOVIET Bank phát hành 5.000 tỷ đồng chứng chỉ tiền gửi ghi danh dành cho khách hàng cá nhân, lãi suất đến 9,0%

Nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng lớn của khách hàng về dịch vụ tiền gửi, từ ngày 17/10/2019, BAOVIET Bank tiếp tục phát hành chứng chỉ tiền gửi ghi danh giá trị 5.000 tỷ đồng trên toàn hệ thống cho khách hàng cá nhân là người Việt Nam và người nước ngoài đang sinh sống và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
HỒNG ANH
21, Tháng 11, 2019 | 09:10

Nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng lớn của khách hàng về dịch vụ tiền gửi, từ ngày 17/10/2019, BAOVIET Bank tiếp tục phát hành chứng chỉ tiền gửi ghi danh giá trị 5.000 tỷ đồng trên toàn hệ thống cho khách hàng cá nhân là người Việt Nam và người nước ngoài đang sinh sống và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.

Theo đó, chứng chỉ tiền gửi dành cho khách hàng cá nhân có mệnh giá tối thiểu từ 1 triệu đồng với các kỳ hạn 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng, 13 tháng, 15 tháng, 36 tháng tương ứng với các mức lãi suất dao động lên đến 9,0%/năm.

Kỳ hạn

Lãi suất CCTG đề xuất (% Năm)

< 1 tỷ đồng

≥ 1 tỷ đồng

6M

7.65

7.75

9M

7.80

7.80

12M

8.15

8.25

13M

8.30

8.40

15M

8.35

8.45

 

< 100 tỷ đồng

≥ 100 tỷ đồng

36M

8.50

9.00

Tham gia chứng chỉ tiền gửi ghi danh của BAOVIET Bank, khách hàng được hưởng nhiều ưu đãi như được thanh toán trước hạn, chuyển nhượng khi có nhu cầu, được hưởng lãi suất ưu đãi khi có nhu cầu vay cầm cố…

Với việc phát hành chứng chỉ tiền gửi ghi danh lần này, BAOVIET Bank mong muốn tiếp tục hỗ trợ, đồng hành với khách hàng trong việc sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi một cách hợp lý, tối ưu hóa giá trị đồng vốn đầu tư của khách hàng cũng như tạo ra kênh đầu tư an toàn, ổn định và hấp dẫn giúp khách hàng thực hiện các kế hoạch tài chính một cách hiệu quả.

Để được tư vấn chi tiết về sản phẩm, quý khách vui lòng liên hệ điểm giao dịch gần nhất của BAOVIET Bank, hoặc gọi tới trung tâm dịch vụ khách hàng 1900.55.88.48 để được tư vấn miễn phí.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25030.00 25048.00 25348.00
EUR 26214.00 26319.00 27471.00
GBP 30655.00 30840.00 31767.00
HKD 3156.00 3169.00 3269.00
CHF 27071.00 27180.00 27992.00
JPY 159.45 160.09 167.24
AUD 15862.00 15926.00 16400.00
SGD 18109.00 18182.00 18699.00
THB 667.00 670.00 696.00
CAD 17920.00 17992.00 18500.00
NZD   14570.00 15049.00
KRW   17.26 18.81
DKK   3520.00 3646.00
SEK   2265.00 2349.00
NOK   2255.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ