2 thành viên VIT Corp lọt top nợ BHXH 'khủng'

Nhàđầutư
May mặc Xuất khẩu VIT Garment là 'con nợ' quen mặt của BHXH Hà Nội.
MINH TRANG
22, Tháng 03, 2018 | 07:02

Nhàđầutư
May mặc Xuất khẩu VIT Garment là 'con nợ' quen mặt của BHXH Hà Nội.

vit-garment-no-bao-hiem-xa-hoi

Hai thành viên Tập đoàn VIT nợ 20,5 tỷ đồng BHXH với thời gian nợ đọng kéo dài 

Bảo hiểm Xã hội TP. Hà Nội vừa công bố danh sách 500 doanh nghiệp nợ đọng BHXH từ 6-24 tháng, với tổng số tiền 322,9 tỷ đồng.

Xếp ở vị trí đầu tiên là Công ty TNHH May mặc Xuất khẩu VIT Garment với tổng số lao động 902 người, số tiền nợ 18,75 tỷ đồng, số tháng nợ đã lên tới con số 16. 

VIT Garment là thành viên của tập đoàn VIT Group do doanh nhân Nguyễn Chí Dũng thành lập và điều hành. Công ty chuyên về may mặc có trụ sở ở KCN Quang Minh - Mê Linh, Hà Nội là cái tên quen mặt trong các bảng thống kê nợ BHXH. 

Tháng 9/2017, VIT Garment cũng nợ BHXH, BHYT 22 tỷ đồng, với thời hạn 14 tháng. 

Ngoài VIT Garment, một thành viên khác của VIT Group cũng lọt top nợ BHXH 'khủng', là Công ty CP Công nghệ và truyền thông VIT nợ 1,73 tỷ đồng trong 20 tháng. 

Nhiều doanh nghiệp tên tuổi khác cũng rơi vào danh sách nợ bảo hiểm xã hội như Công ty CP Ô tô 1/5 nợ 5,78 tỷ đồng (17 tháng), Công ty CP Truyền hình Cáp Hà Nội nợ 3,6 tỷ đồng (17 tháng), Công ty CP Mai Linh Đông Đô nợ 3 tỷ đồng (7 tháng), Nhà xuất bản Lao động Xã hội nợ 2,87 tỷ đồng (23 tháng), Công ty cổ phần - Tổng công ty cơ khí xây dựng Thăng Long nợ 1,3 tỷ đồng (19 tháng).

Tổng công ty Sông Hồng nợ 1,25 tỷ đồng (24 tháng), Công ty CP Renco Sông Hồng nợ 175 triệu đồng (13 tháng), Công ty CP TID (TID Group) nợ 730 triệu đồng (7 tháng), Công ty CP Hancorp nợ 564 triệu đồng (10 tháng), Công ty CP Kinh doanh Bất động sản Hanhud nợ 368 triệu đồng (17 tháng), Công ty CP Digicity Việt Nam nợ 297 triệu đồng (10 tháng), Đại sứ quán Venezuela nợ 312,4 triệu đồng (10 tháng)... 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25100.00 25120.00 25440.00
EUR 26325.00 26431.00 27607.00
GBP 30757.00 30943.00 31897.00
HKD 3164.00 3177.00 3280.00
CHF 27183.00 27292.00 28129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15911.00 15975.00 16463.00
SGD 18186.00 18259.00 18792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17956.00 18028.00 18551.00
NZD   14666.00 15158.00
KRW   17.43 19.02
DKK   3535.00 3663.00
SEK   2264.00 2350.00
NOK   2259.00 2347.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ