10 quốc gia tốt nhất thế giới cho người khởi nghiệp

Theo báo cáo cạnh tranh toàn cầu năm 2018 được Diễn đàn Kinh tế Thế giới (WEF) công bố mới đây, Mỹ được xếp ở vị trí số 1 về "động lực kinh doanh" với số điểm 86,5 trên thang điểm 100.
KIỀU CHÂU
19, Tháng 10, 2018 | 14:13

Theo báo cáo cạnh tranh toàn cầu năm 2018 được Diễn đàn Kinh tế Thế giới (WEF) công bố mới đây, Mỹ được xếp ở vị trí số 1 về "động lực kinh doanh" với số điểm 86,5 trên thang điểm 100.

Bảng xếp hạng các quốc gia/vùng lãnh thổ tốt nhất cho người khởi nghiệp của WEF được xét dựa trên các tiêu chí bao gồm: Chi phí và thời gian để bắt đầu một doanh nghiệp ở mỗi quốc gia, cũng như mức độ rủi ro và mức độ sẵn sàng của các doanh nghiệp khi đối mặt với các thách thức (như khả năng chống lại những cú sốc công nghệ và có khả năng tái khởi động).

Jeff Bezos AP

Mỹ, nơi Jeff Bezos, người giàu nhất thế giới hiện nay thành lập ra Amazon, cũng là quốc gia đứng đầu trong bảng xếp hạng. Ảnh AP 

Trong top 25 quốc gia/vùng lãnh thổ có tên trong bảng xếp hạng của WEF, có tới 8 đại diện đến từ châu Á, trong đó, có 3 quốc gia tại khu vực Đông Nam Á là Singapore (vị trí 16), Malaysia (19) và Thái Lan (23). Tuy nhiên, không có quốc gia/vùng lãnh thổ nào của châu Á lọt top 10.

Dưới đây là 10 quốc gia có môi trường kinh doanh tốt nhất cho các doanh nhân đang muốn khởi tạo một doanh nghiệp:

1. Mỹ - Điểm đánh giá: 86,5

1_top startup

 Ảnh: Jeff Golden/GettyImages

2. Đức - Điểm đánh giá: 81,6

2_topSU

 Ảnh: Sean Gallup/Getty Images

3. Hà Lan - Điểm đánh giá: 80,3

3_ztfj

 Ảnh: Laurence Griffiths/Getty Images

4. Thụy Điển - Điểm đánh giá: 79,8

4_ecam

 Ảnh: Stefan Lins/Flickr

5. Israel - Điểm đánh giá: 79,6

5_osrd

 Ảnh: Lior Mizrahi/Getty Images

6. Đan Mạch - Điểm đánh giá: 79,1

6_ganr

 Ảnh: Reuters

7. Vương quốc Anh - Điểm đánh giá: 79

7_sscu

 Ảnh: Reuters/Suzanne Plunkett

8. Phần Lan - Điểm đánh giá: 78,3

8_plgg

 Ảnh: wstryder

9. Na Uy - Điểm đánh giá: 77

9_kyxg

 Ảnh: Ragnar Singsaas/Getty Images

10. Ireland - Điểm đánh giá: 76,9

10_dzcr

 Ảnh: Andrew Canridge/Reuters

(Theo BizLIVE)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25155.00 25455.00
EUR 26817.00 26925.00 28131.00
GBP 31233.00 31422.00 32408.00
HKD 3182.00 3195.00 3301.00
CHF 27483.00 27593.00 28463.00
JPY 160.99 161.64 169.14
AUD 16546.00 16612.00 17123.00
SGD 18454.00 18528.00 19086.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18239.00 18312.00 18860.00
NZD   15039.00 15548.00
KRW   17.91 19.60
DKK   3601.00 3736.00
SEK   2307.00 2397.00
NOK   2302.00 2394.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ