Xăng dầu đồng loạt tăng giá

Nhàđầutư
Từ 15h00 ngày 13/3, giá bán lẻ các mặt hàng xăng dầu trong nước được điều chỉnh tăng trung bình từ 240 - 724 đồng/lít tuỳ từng loại.
ĐÌNH VŨ
13, Tháng 03, 2023 | 15:05

Nhàđầutư
Từ 15h00 ngày 13/3, giá bán lẻ các mặt hàng xăng dầu trong nước được điều chỉnh tăng trung bình từ 240 - 724 đồng/lít tuỳ từng loại.

Empty

Ảnh Trọng Hiếu 

Liên Bộ Tài chính - Công Thương cho biết, thị trường xăng dầu thế giới trong kỳ điều hành lần này (từ ngày 1-13/3/2023) chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố nhưng nhìn chung xu hướng là tăng.

Để phù hợp với diễn biến giá thế giới, liên Bộ Tài chính - Công Thương quyết định thực hiện trích lập Quỹ BOG đối với mặt hàng xăng E5RON92 ở mức 300 đồng/lít (kỳ trước 250 đồng/lít); xăng RON95 ở mức 300 đồng/lít (kỳ trước 200 đồng/lít); dầu diesel ở mức 300 đồng/lít (kỳ trước 500 đồng/lít); dầu hỏa ở mức 300đồng/lít (như kỳ trước); dầu mazut ở mức 0 đồng/kg (như kỳ trước). Không chi Quỹ BOG đối với tất cả các mặt hàng xăng dầu.

Sau khi thực hiện trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường như sau:

Xăng E5RON92 không cao hơn 22.806 đồng/lít (tăng 385 đồng/lít so với giá bán lẻ hiện hành);

Xăng RON95-III không cao hơn 23.818 đồng/lít (tăng 493 đồng/lít so với giá bán lẻ hiện hành);

Dầu diesel 0.05S không cao hơn 20.502 đồng/lít (tăng 247 đồng/lít so với mức bán lẻ hiện hành);

Dầu hỏa không cao hơn 20.715 đồng/lít (tăng 241 đồng/lít so với giá bán lẻ hiện hành);

Dầu mazut 180CST 3.5S không cao hơn 15.279 đồng/kg (tăng 724 đồng/kg so với giá bán lẻ hiện hành).

Mức giá trên áp dụng từ 15h00 ngày 13/3/2023.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ