Xăng dầu lại giảm giá

Nhàđầutư
Từ 15h00 ngày hôm nay, Liên Bộ Công Thương - Tài chính điều chỉnh giảm giá hầu hết các mặt hàng xăng dầu theo xu hướng giảm chung của thế giới.
ĐÌNH VŨ
01, Tháng 03, 2023 | 15:05

Nhàđầutư
Từ 15h00 ngày hôm nay, Liên Bộ Công Thương - Tài chính điều chỉnh giảm giá hầu hết các mặt hàng xăng dầu theo xu hướng giảm chung của thế giới.

Empty

Điều chỉnh giảm giá hàng loạt mặt hàng xăng dầu. Ảnh: Trọng Hiếu

Liên Bộ Công Thương - Tài chính cho biết, mặt hàng xăng dầu thế giới kỳ điều hành lần này (từ ngày 21/2 - 1/3) nhìn chung là giảm, riêng mặt hàng dầu mazut tăng.

Nhằm góp phần bảo đảm biến động giá bán lẻ mặt hàng xăng dầu trong nước phù hợp với biến động giá xăng dầu thế giới, Liên Bộ Công Thương - Tài chính quyết định thực hiện trích lập Quỹ BOG đối với mặt hàng xăng E5RON92 ở mức 250 đồng/lít; xăng RON95 ở mức 200 đồng/lít; dầu diesel ở mức 500 đồng/lít; dầu hỏa ở mức 300 đồng/lít; dầu mazut ở mức 0 đồng/kg. Không chi Quỹ BOG đối với tất cả các mặt hàng xăng dầu.

Sau khi thực hiện trích lập và không chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu tại Mục 1 nêu trên, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường như sau:

Xăng E5RON92 không cao hơn 22.421đồng/lít (giảm 121 đồng/lít so với giá bán lẻ hiện hành);

Xăng RON95-III không cao hơn 23.325 đồng/lít (giảm 118 đồng/lít so với giá bán lẻ hiện hành);

Dầu diesel 0.05S không cao hơn 20.255 đồng/lít (giảm 551 đồng/lít so với mức bán lẻ hiện hành);

Dầu hỏa không cao hơn 20.474 đồng/lít (giảm 372 đồng/lít so với giá bán lẻ hiện hành);

Dầu mazut 180CST 3.5S không cao hơn 14.555 đồng/kg (tăng 304 đồng/kg so với giá bán lẻ hiện hành).

Mức giá trên áp dụng từ 15h00 ngày 1/3/2023.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ