Xác minh 2 căn hộ của ông Đinh La Thăng để đảm bảo việc thực hiện nộp án phí gần 1 tỷ đồng

Cục Thi hành án dân sự TP. Hà đang tiến hành xác minh 2 căn hộ của bị án Đinh La Thăng ở Mỹ Đình (Hà Nội) để đảm bảo việc thực hiện nộp án phí gần 1 tỷ đồng.
PV
18, Tháng 08, 2018 | 12:22

Cục Thi hành án dân sự TP. Hà đang tiến hành xác minh 2 căn hộ của bị án Đinh La Thăng ở Mỹ Đình (Hà Nội) để đảm bảo việc thực hiện nộp án phí gần 1 tỷ đồng.

dinh-la-thang

Bị cáo Đinh La Thăng trong phiên tòa phúc thẩm

Theo Quyết định thi hành án chủ động số 1481 và 1349 của Cục Thi hành án dân sự thành phố Hà Nội, bị án Đinh La Thăng (nguyên Chủ tịch Hội đồng thành viên Tập đoàn Dầu khí Việt Nam - PVN) sẽ phải nộp án phí gần 1 tỷ đồng.

Số tiền này căn cứ theo quyết định tại 2 bản án số 298 và 408 của Tòa án nhân dân cấp cao tại Hà Nội (xét xử phúc thẩm vụ án sai phạm xảy ra tại Tổng Công ty cổ phần xây lắp Dầu khí Việt Nam - PVC và vụ án PVN góp vốn 800 tỷ đồng vào Ngân hàng Đại Dương – OceanBank).

Ngoài ra, ông Đinh La Thăng sau khi nhận mức án 30 năm tù cho 2 bản án, còn phải khắc phục hậu quả số tiền hơn 600 tỷ đồng.

Cục Thi hành án dân sự TP.Hà Nội cho biết, gia đình bị án Đinh La Thăng đã hẹn sẽ nộp án phí trong thời gian tới. Ngoài ông Đinh La Thăng, các bị án khác trong vụ án đều đã nộp gần hết tiền án phí và các khoản khác.

Cục Thi hành án dân sự TP.Hà Nội đã có công văn gửi PVN và PVC, đề nghị 2 đơn vị này có đơn yêu cầu thi hành án. Tuy nhiên đến nay, chưa có phúc đáp từ phía PVN và PVC.

Vì vậy, cơ quan thi hành án chưa ra quyết định thi hành án đối với các khoản phải thi hành án với PVN và PVC. Theo quy định của pháp luật, thời hiệu để thi hành án dân sự là 5 năm tính từ thời điểm bản án có hiệu lực.

Khi nào PVN và PVC có đơn yêu cầu thi hành án, phía Cục Thi hành án dân sự thành phố Hà Nội sẽ yêu cầu 2 đơn vị này cung cấp thêm điều kiện thi hành án của Đinh La Thăng và tiến hành kiểm tra, rà soát thêm tài khoản của bị án Đinh La Thăng tại một số Ngân hàng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ