Vú sữa Việt chính thức được nhập khẩu sang Mỹ

Nhàđầutư
Quyết định này được phía Cơ quan Kiểm dịch Động Thực vật Mỹ (APHIS) đưa ra sau khi đã hoàn tất Báo cáo phân tích nguy cơ dịch hại để đánh giá những nguy cơ liên quan đến việc nhập khẩu trái vú sữa tươi từ Việt Nam vào lục địa Mỹ.
NGUYỄN HỒNG
19, Tháng 04, 2017 | 17:39

Nhàđầutư
Quyết định này được phía Cơ quan Kiểm dịch Động Thực vật Mỹ (APHIS) đưa ra sau khi đã hoàn tất Báo cáo phân tích nguy cơ dịch hại để đánh giá những nguy cơ liên quan đến việc nhập khẩu trái vú sữa tươi từ Việt Nam vào lục địa Mỹ.

APHIS trực thuộc Bộ Nông nghiệp Mỹ vừa đăng Công báo Liên bang cho hay, quả vú sữa tươi của Việt Nam đã chính thức được chấp thuận nhập khẩu vào thị trường Mỹ, quyết định này có hiệu lực từ ngày 19/1/2018.

Đánh giá của APHIS: "Trái vú sữa tươi từ Việt Nam an toàn để nhập khẩu vào lục địa Mỹ và xác định chỉ cần áp dụng một hoặc vài tiêu chuẩn về vệ sinh thực vật nhất định là có thể làm giảm bớt những nguy cơ của việc xâm nhập hay lây lan sâu bọ thực vật, hoặc dịch hại liên quan đến việc nhập khẩu trái vú sữa tươi từ Việt Nam".

vc

Trái vú sữa Việt Nam chính thức được nhập khẩu sang thị trường Mỹ (ảnh: Internet) 

Theo Thương vụ Việt Nam tại Mỹ, ngoài việc đáp ứng các quy định chung về nhập khẩu rau quả vào thị trường Mỹ theo điều 319.56-3 của Luật về các quy định của Liên bang (CFR), trái vú sữa tươi nhập khẩu vào Mỹ còn phải đáp ứng 4 tiêu chuẩn sau: Chỉ được nhập khẩu như hàng hóa thương mại; mỗi lô hàng xuất khẩu vú sữa tươi đều phải có giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật do Cục Bảo vệ Thực vật Việt Nam cấp; từng lô hàng phải được xử lý đúng quy định theo mục 7 phần 305 của CFR; mỗi chuyến hàng xuất khẩu trái vú sữa tươi đều là đối tượng kiểm tra ngay khi cập cảng vào Mỹ.

 Mỹ cũng đang xem xét nhập khẩu trái xoài tươi từ Việt Nam và sẽ sớm có thông báo về quyết định này. Tính đến thời điểm hiện tại, Mỹ đã đồng ý nhập 5 loại trái cây của Việt Nam bao gồm: thanh long, vải, nhãn, chôm chôm, và vú sữa. 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25157.00 25457.00
EUR 26777.00 26885.00 28090.00
GBP 31177.00 31365.00 32350.00
HKD 3185.00 3198.00 3304.00
CHF 27495.00 27605.00 28476.00
JPY 161.96 162.61 170.17
AUD 16468.00 16534.00 17043.00
SGD 18463.00 18537.00 19095.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18207.00 18280.00 18826.00
NZD 0000000 15007.00 15516.00
KRW 0000000 17.91 19.60
       
       
       

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ