VietnamWorks được lựa chọn là nền tảng số xuất sắc hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ chuyển đổi số
-
Chia sẻ
-
Bình luận
0
Ngày 12/1, VietnamWorks được lựa chọn là một trong 12 nền tảng số xuất sắc đầu tiên Make in Việt Nam trong chương trình hỗ trợ Doanh nghiệp vừa và nhỏ chuyển đổi số.
Đây là chương trình do Bộ Thông tin và Truyền thông (Bộ TT&TT) chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam triển khai xuyên suốt năm 2021.
Theo đó, doanh nghiệp có thể lựa chọn sử dụng nền tảng để thực hiện chuyển đổi số toàn diện một nhóm nghiệp vụ của mình. Có năm nhóm nghiệp vụ được hỗ trợ gồm Kế toán - Quảng cáo/Tiếp thị - Phân phối - Thanh toán và Chăm sóc khách hàng.

VietnamWorks được lựa chọn là một trong 12 nền tảng số xuất sắc đầu tiên Make in Việt Nam trong chương trình hỗ trợ Doanh nghiệp vừa và nhỏ chuyển đổi số. Ảnh: Navigos Group
"Chúng tôi rất vinh dự được lựa chọn và đồng hành cùng với Chính phủ Việt Nam trong việc cam kết hỗ trợ các doanh nghiệp SMEs chuyển đổi số thành công", ông Gaku Echizenya, Tổng Giám đốc của Navigos Group, đơn vị sở hữu VietnamWorks cho biết.
Về nền tảng tuyển dụng, thay vì quy trình nhận hồ sơ tuyển dụng theo cách thức truyền thống, VietnamWorks giúp doanh nghiệp rút ngắn thời gian và tiết kiệm chi phí trong công tác tuyển dụng nhân sự mới.
Gần 5 triệu người dùng với hồ sơ xin việc đã được số hoá, VietnamWorks sẽ là cầu nối giúp doanh nghiệp tiếp cận và tìm kiếm nhân sự phù hợp.
Công nghệ trí tuệ nhân tạo hỗ trợ tự động phân tích, đánh giá hồ sơ ứng viên và từ đó, lựa chọn ra các ứng viên tiềm năng, phù hợp nhất theo tiêu chí và yêu cầu của nhà tuyển dụng. Công việc quản lý hồ sơ ứng tuyển và phỏng vấn cũng nhanh gọn hơn với hệ thống quản trị tuyển dụng được nâng cấp liên tục.
Sàn VN-Index 1.136,12 -29,93 / -2,57% Lúc 26/01/2021 15:59:25 Cao nhất 18/01/2021 1190,33 Thấp nhất 31/03/2020 649,10 | Giao dịch hôm nay SLGD: 379 KLGD: 782.270.801 GTGD: 16,27 triệu |
Sàn HNX-Index 227,79 -4,05 / -1,75% Lúc 26/01/2021 15:59:25 Cao nhất 22/01/2021 233,82 Thấp nhất 01/04/2020 89,70 | Giao dịch hôm nay SLGD: 185 KLGD: 189.607.004 GTGD: 2,68 triệu |
Sàn UPCOM-Index 76,42 -1,00 / -1,29% Lúc 26/01/2021 15:59:25 Cao nhất 18/01/2021 78,35 Thấp nhất 23/03/2020 47,41 | Giao dịch hôm nay SLGD: 313 KLGD: 72.072.811 GTGD: 1,14 triệu |
Nguồn: VPBS
Mã ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Tỷ giá mua | Tỷ giá bán | |
---|---|---|---|---|
Tiền mặt | Chuyển khoản | Chuyển khoản | ||
USD | ĐÔ LA MỸ | 23,090.00 | 23,110.00 | 23,260.00 |
AUD | ĐÔ LA ÚC | 16,538.00 | 16,646.00 | 17,020.00 |
CAD | ĐÔ CANADA | 17,380.00 | 17,485.00 | 17,806.00 |
CHF | FRANCE THỤY SĨ | - | 25,165.00 | - |
DKK | KRONE ĐAN MẠCH | - | - | - |
EUR | EURO | 27,070.00 | 27,179.00 | 27,678.00 |
GBP | BẢNG ANH | - | 30,246.00 | - |
HKD | ĐÔ HONGKONG | - | 2,963.00 | - |
INR | RUPI ẤN ĐỘ | - | - | - |
JPY | YÊN NHẬT | 218.44 | 219.54 | 223.57 |
KRW | WON HÀN QUỐC | - | - | - |
KWD | KUWAITI DINAR | - | - | - |
MYR | RINGGIT MÃ LAY | - | - | - |
NOK | KRONE NA UY | - | - | - |
RUB | RÚP NGA | - | - | - |
SAR | SAUDI RIAL | - | - | - |
SEK | KRONE THỤY ĐIỂN | - | - | - |
SGD | ĐÔ SINGAPORE | 16,927.00 | 17,038.00 | 17,350.00 |
THB | BẠT THÁI LAN | - | 761.00 | - |
Nguồn: ACB Bank
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 56,1000 | 56,6000 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 54,7000 | 55,2000 |
Vàng nữ trang 9999 | 54,3000 | 55,0000 |
Vàng nữ trang 24K | 53,4550 | 54,4550 |
Vàng nữ trang 18K | 39,4040 | 41,4040 |
Vàng nữ trang 14K | 30,2180 | 32,2180 |
Vàng nữ trang 10K | 21,0870 | 23,0870 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 56,1000 | 56,6200 |
SJC Đà Nẵng | 56,1000 | 56,6200 |
SJC Nha Trang | 56,1000 | 56,6200 |
SJC Cà Mau | 56,1000 | 56,6200 |
SJC Bình Phước | 56,0800 | 56,6200 |
SJC Huế | 56,0700 | 56,6300 |
SJC Biên Hòa | 56,1000 | 56,6000 |
SJC Miền Tây | 56,1000 | 56,6000 |
SJC Quãng Ngãi | 56,1000 | 56,6000 |
SJC Đà Lạt | 47,7700 | 48,2000 |
SJC Long Xuyên | 56,1200 | 56,6500 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 56,1000 | 56,6000 |
DOJI HN | 56,1500 | 56,6500 |
PNJ HCM | 56,1000 | 56,6000 |
PNJ Hà Nội | 56,1000 | 56,6000 |
Phú Qúy SJC | 56,2700 | 56,6200 |
Mi Hồng | 56,2000 | 56,5000 |
Bảo Tín Minh Châu | 56,3500 | 56,8000 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 56,2000 | 56,5000 |
ACB | 56,1000 | 56,4500 |
Sacombank | 54,3800 | 54,5800 |
SCB | 56,1000 | 56,6000 |
MARITIME BANK | 55,8000 | 56,9000 |
TPBANK GOLD | 56,1500 | 56,6500 |
Đặt giá vàng vào website |
Nguồn: GiaVangVN.org
-
Xu hướng chuyển dịch từ quản trị truyền thống sang quản trị hiện đại
21, Tháng 01, 2021 | 16:30 -
Vì sao Bitcoin lao dốc thảm?
25, Tháng 01, 2021 | 14:58 -
Giải pháp thị giác máy tính: Làn sóng chuyển đổi số ngành bảo hiểm
22, Tháng 01, 2021 | 17:14 -
Ngân hàng, ví điện tử, fintech: Đích ngắm của tội phạm mạng
23, Tháng 01, 2021 | 06:43 -
Cổ phiếu công nghệ đưa Nasdaq lập kỷ lục mới
24, Tháng 01, 2021 | 06:49

-
Có thể Apple không ra mắt iPhone 1325, Tháng 01, 2021 | 11:25
-
Cổ phiếu công nghệ đưa Nasdaq lập kỷ lục mới24, Tháng 01, 2021 | 06:49
-
Khai trương Trang Thông tin đối ngoại điện tử22, Tháng 01, 2021 | 09:23
-
Ngân hàng, ví điện tử, fintech: Đích ngắm của tội phạm mạng23, Tháng 01, 2021 | 06:43
-
Giải pháp thị giác máy tính: Làn sóng chuyển đổi số ngành bảo hiểm22, Tháng 01, 2021 | 05:14
-
Xu hướng chuyển dịch từ quản trị truyền thống sang quản trị hiện đại21, Tháng 01, 2021 | 04:30
