Ủy ban Thường vụ Quốc hội giới thiệu ông Nguyễn Xuân Phúc để bầu giữ chức Chủ tịch nước

Nhàđầutư
Ủy ban Thường vụ Quốc hội giới thiệu ông Nguyễn Xuân Phúc, để bầu kế nhiệm chức Chủ tịch nước từ ông Nguyễn Phú Trọng để lại.
BẢO LÂM
02, Tháng 04, 2021 | 16:10

Nhàđầutư
Ủy ban Thường vụ Quốc hội giới thiệu ông Nguyễn Xuân Phúc, để bầu kế nhiệm chức Chủ tịch nước từ ông Nguyễn Phú Trọng để lại.

Chiều 2/4, tại kỳ họp thứ 11, sau khi Quốc hội miễn nhiệm chức vụ Chủ tịch nước đối với ông Nguyễn Phú Trọng, Ủy ban Thường vụ Quốc hội giới thiệu ông Nguyễn Xuân Phúc, để bầu kế nhiệm Chủ tịch nước.

Đây là lần đầu tiên Quốc hội bầu một Thủ tướng đương nhiệm làm Chủ tịch nước. Theo chương trình dự kiến, các đại biểu Quốc hội sẽ bầu Chủ tịch nước vào sáng 5/4.

Sáng 2/4, Ủy ban Thường vụ Quốc hội báo cáo Quốc hội kết quả thảo luận tại đoàn về việc miễn nhiệm chức vụ Thủ tướng Chính phủ đối với ông Nguyễn Xuân Phúc.

Nguyen Xuan Phuc_0

Ông Nguyễn Xuân Phúc được giới thiệu để Quốc hội bầu làm Chủ tịch nước. Ảnh: VGP.

Chủ tịch nước báo cáo Quốc hội về việc giải trình, tiếp thu ý kiến của đại biểu Quốc hội về việc miễn nhiệm Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc.

Ngay sau đó, Quốc hội miễn nhiệm Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc bằng hình thức bỏ phiếu kín. Với kết quả 446/452 (92,92%) đại biểu tán thành, Quốc hội đã thông qua nghị quyết miễn nhiệm chức vụ Thủ tướng Chính phủ đối với ông Nguyễn Xuân Phúc. Nghị quyết sẽ có hiệu lực thi hành từ thời điểm Quốc hội bầu được Thủ tướng Chính phủ.

Theo chương trình kỳ họp thứ 11, ngày 5/4, Quốc hội sẽ bầu Thủ tướng mới thay thế ông Nguyễn Xuân Phúc.

Ông Nguyễn Xuân Phúc sinh ngày 20/7/1954 tại xã Quế Phú, huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam.

Ông là Ủy viên Trung ương Đảng các khoá X, XI, XII và XIII; là Ủy viên Bộ Chính trị các khoá XI, XII và XIII; là đại biểu Quốc hội khoá XI, XIII và XIV.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ