Từ ngày 1/5, Hà Nội điều chỉnh giá dịch vụ y tế

Nhàđầutư
Hôm nay (1/5), TP. Hà Nội bắt đầu triển khai Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND của HĐND Thành phố quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh (KCB) không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ BHYT đối với cơ sở KCB của Nhà nước trên địa bàn.
CÔNG THÀNH
01, Tháng 05, 2019 | 17:00

Nhàđầutư
Hôm nay (1/5), TP. Hà Nội bắt đầu triển khai Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND của HĐND Thành phố quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh (KCB) không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ BHYT đối với cơ sở KCB của Nhà nước trên địa bàn.

A__45_

Từ ngày 1/5, Hà Nội chính thức điều chỉnh giá dịch vụ y tế

Theo đó, các cơ sở KCB công lập của Hà Nội bao gồm: Các BVĐK, chuyên khoa, trung tâm chuyên khoa, BVĐK tuyến huyện, PKĐK, nhà hộ sinh, trạm y tế cấp xã chính thức thực hiện điều chỉnh giá DVYT đối với người không có thẻ BHYT.

Từ ngày 1/5, giá DVYT áp dụng đối với trường hợp không thuộc phạm vi thanh toán của BHYT được điều chỉnh tăng mức lương cơ sở vào giá, từ 1.150.000 đồng lên 1.390.000 đồng. Hà Nội hiện có 86,7% dân số đã tham gia BHYT, nên việc điều chỉnh giá DVYT lần này chỉ tác động đến đối tượng chưa tham gia BHYT. Về cơ bản không ảnh hưởng nhiều đến trẻ em dưới 6 tuổi, người thuộc hộ nghèo, cận nghèo, các đối tượng chính sách xã hội.

Các danh mục, giá các dịch vụ KCB không thuộc quỹ BHYT chi trả, gồm: 10 dịch vụ KCB, 6 dịch vụ ngày giường, 1.937 giá các DVKT và xét nghiệm áp dụng cho các hạng BV. Giá DVYT tối đa gồm chi phí trực tiếp và tiền lương. Với trường hợp không thuộc phạm vi thanh toán của BHYT đang được áp dụng giá dịch vụ chỉ tính mức lương cơ sở là 1.150.000 đồng.

Sở Y tế Hà Nội đã yêu cầu các cơ sở y tế tiếp tục sắp xếp, bố trí khoa khám bệnh hợp lý; đồng thời tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, nâng cao chất lượng các dịch vụ KCB, giảm thời gian chờ đợi… nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người bệnh. Những người bệnh vào điều trị tại BV trước ngày 1/5 và ra viện sau ngày 1/5 được áp dụng mức giá trước thời điểm thực hiện mức giá mới.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25157.00 25457.00
EUR 26797.00 26905.00 28111.00
GBP 31196.00 31384.00 32369.00
HKD 3185.00 3198.00 3303.00
CHF 27497.00 27607.00 28478.00
JPY 161.56 162.21 169.75
AUD 16496.00 16562.00 17072.00
SGD 18454.00 18528.00 19086.00
THB 673.00 676.00 704.00
CAD 18212.00 18285.00 18832.00
NZD   15003.00 15512.00
KRW   17.91 19.60
DKK   3598.00 3733.00
SEK   2304.00 2394.00
NOK   2295.00 2386.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ