Trung Quốc mua cá tra Việt xuất đi Mỹ?

Nhàđầutư
VASEP cho biết, giá nhập khẩu cá tra, basa trung bình của Mỹ từ Trung Quốc rất cao, lên tới 6,77 USD/kg trong khi giá nhập khẩu từ Việt Nam chỉ khoảng 3,42 USD/kg.
NGUYỄN TRANG
02, Tháng 06, 2018 | 17:20

Nhàđầutư
VASEP cho biết, giá nhập khẩu cá tra, basa trung bình của Mỹ từ Trung Quốc rất cao, lên tới 6,77 USD/kg trong khi giá nhập khẩu từ Việt Nam chỉ khoảng 3,42 USD/kg.

5122_ca-tra-123_1112677

 Giá nhập khẩu cá tra của Mỹ từ Trung Quốc cao gấp đôi giá nhập khẩu từ Việt Nam

Hiệp hội Chế biến và xuất khẩu thủy sản Việt Nam (VASEP) cho biết, giá nhập khẩu cá tra, basa trung bình của Mỹ từ Trung Quốc rất cao, lên tới 6,77 USD/kg trong khi giá nhập khẩu từ Việt Nam chỉ khoảng 3,42 USD/kg.

Việt Nam và Trung Quốc là hai nguồn cung duy nhất sản phẩm cá tra sang thị trường Mỹ. Trong đó, Việt Nam chiếm đến 90% tổng nhập khẩu cá tra của Mỹ.

Đáng nói là trong những năm gần đây xuất khẩu cá tra vào Mỹ gặp nhiều khó khăn về thuế vào hàng rào kỹ thuật khiến rất ít doanh nghiệp cá tra bám trụ lại được thị trường này, hiện Mỹ chỉ còn chiếm thị phần xuất khẩu cá tra của Việt Nam có 17,7%.

Trong khi đó, các năm trước, Trung Quốc chủ yếu chỉ xuất khẩu sản phẩm cá tra, basa tươi, ướp lạnh (HS 030432) sang thị trường Mỹ nhưng năm 2017 nước này đã bắt đầu tăng sản lượng sản phẩm cá tra phile đông lạnh (HS 030462) sang thị trường Mỹ với tổng giá trị khoảng 37,2 triệu USD.

Cùng thời gian trên, tổng giá trị xuất khẩu cá tra của Việt Nam sang thị trường Trung Quốc đạt 123 triệu USD, chiếm 24% và tăng 43,6% so với cùng kỳ năm 2017. Với kết quả xuất khẩu này, Trung Quốc được coi là tâm điểm của xuất khẩu cá tra Việt Nam trong năm 2018.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ