Triển khai Dự án sáng kiến lúa gạo Châu Á giai đoạn 2 tại Cần Thơ

Nhằm cải thiện sinh kế cho các hộ nông nghiệp nghèo vùng ĐBSCL, Bộ NN&PTNT phối hợp với Cơ quan Hợp tác Đức tổ chức Hội nghị lập kế hoạch triển khai Dự án sáng kiến lúa gạo Châu Á giai đoạn 2(BRIA2) tại Cần Thơ vào ngày 12/12.
Trường Ca
13, Tháng 12, 2018 | 11:36

Nhằm cải thiện sinh kế cho các hộ nông nghiệp nghèo vùng ĐBSCL, Bộ NN&PTNT phối hợp với Cơ quan Hợp tác Đức tổ chức Hội nghị lập kế hoạch triển khai Dự án sáng kiến lúa gạo Châu Á giai đoạn 2(BRIA2) tại Cần Thơ vào ngày 12/12.

BRIA2 là dự án đối tác công tư giữa Bộ kinh tế hợp tác Đức  thực hiện thông qua Cơ quan Hợp tác Đức (GIZ) và tập đoàn Olan. Mục tiêu của dự án  là “Cải thiện sinh kế cho các nông hộ trồng lúa nhỏ tại Đồng bằng sông Cửu Long”, thông qua việc cung cấp một bộ các giải pháp toàn diện từ cải thiện kỹ thuật nông nghiệp để tiếp cận thị trường với việc tập trung phát triển tổ chức nông dân như xây dựng năng lực các hợp tác xã. Trong đó lúa gạo là ngành  có tiềm năng mạnh mẽ để cải thiện sinh kế cảu hộ nông dân nghèo khi liên kết nông dân đến các thị trường chất lượng cao và hiện đại hóa chuỗi giá trị.

Hoạt động này tiếp nối Dự án sáng kiến lúa gạo châu Á tại Việt Nam được triển khai giai đoạn 1 từ năm 2015 - 2017. Dự án lần này sẽ triển khai sâu và toàn diện hơn các nội dung trọng tâm như: tập huấn cán bộ kỹ thuật, thành lập hệ thống quản lý nội bộ các hợp tác xã, tập huấn cho nông dân về kỹ thuật canh tác lúa thông minh, phấn đấu cung ứng xuất khẩu hơn 60.000 tấn gạo chất lượng cao mỗi năm cho nhà phân phối lúa gạo Olam. Trước mắt,  có 6 hợp tác xã mạnh và nhiều đơn vị xay xát, vận chuyển tại 4 địa phương triển khai là các tỉnh An Giang, Đồng Tháp, Bạc Liêu và thành phố Cần Thơ đã được tham gia dự án này.

TỪ KHÓA:
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ