TP.HCM sẽ hỗ trợ dân tái định cư 24 triệu đồng/tháng

Nhàđầutư
24 triệu đồng/hộ/tháng là mức hỗ trợ chi phí thuê nhà tối đa cho các hộ gia đình thuộc diện tái định cư, tạm cư chờ bố trí nhà ở khi Nhà nước thu hồi đất, theo Quyết định mới nhất từ UBND TP.HCM.
ĐĂNG KIỆT
16, Tháng 06, 2022 | 06:53

Nhàđầutư
24 triệu đồng/hộ/tháng là mức hỗ trợ chi phí thuê nhà tối đa cho các hộ gia đình thuộc diện tái định cư, tạm cư chờ bố trí nhà ở khi Nhà nước thu hồi đất, theo Quyết định mới nhất từ UBND TP.HCM.

duy1

Người dân tái định cư TP.HCM sẽ được hỗ trợ 5 - 24 triệu đồng. Ảnh: Dũng Nguyễn

Cụ thể, trong quyết định số 18/2022/QĐ-UBND vừa được ban hành, chính quyền thành phố sẽ hỗ trợ từ 5 triệu đồng – 24 triệu đồng/hộ/tháng cho các hộ tái định cư, chờ bố trí nhà ở, tùy khu vực và số lượng nhân khẩu.

Theo đó, toàn thành phố được chia làm 4 khu vực, với mức hỗ trợ khác biệt.

Khu vực 1 gồm quận 1, 3 và 5. Ở khu vực này, các hộ có 4 nhân khẩu trở xuống sẽ được hỗ trợ chi phí thuê nhà tạm cư 8 triệu đồng/hộ/tháng; hộ có 5 nhân khẩu trở lên sẽ được hỗ trợ 2 triệu đồng/người/tháng nhưng tổng mức hỗ trợ không quá 24 triệu đồng/hộ/tháng.

Các hộ ở quận 4, 6, 10, 11, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Tân Bình, Gò Vấp thuộc khu vực 2. Tại đậy, hộ nào 4 nhân khẩu trở xuống được hỗ trợ 7 triệu đồng/hộ/tháng; hộ có 5 nhân khẩu trở lên được hỗ trợ 1.750.000 đồng/người/tháng nhưng tổng mức hỗ trợ không quá 21 triệu đồng/hộ/tháng.

TP. Thủ Đức được xếp vào khu vực 3 cùng quận 7, 8, 12, Bình Tân và Tân Phú. Ở khu vực 3, các hộ có 4 nhân khẩu trở xuống được hỗ trợ 6 triệu đồng/hộ/tháng; hộ có 5 nhân khẩu trở lên được hỗ trợ 1.500.000 đồng/người/tháng nhưng tổng mức hỗ trợ không quá 18 triệu đồng/hộ/tháng.

Các hộ thuộc khu vực 4 có 4 nhân khẩu trở xuống được hỗ trợ 5 triệu đồng/hộ/tháng; hộ có 5 nhân khẩu trở lên được hỗ trợ 1.250.000 đồng/người/tháng nhưng tổng mức hỗ trợ không quá 15 triệu đồng/hộ/tháng.

Khu vực 4 sẽ gồm các huyện Bình Chánh, Củ Chi, Hóc Môn, Cần Giờ, Nhà Bè.

Quyết định của chính quyền thành phố cũng quy định rõ 4 trường hợp được nhận phí hỗ trợ tạm cư và phương thức thanh toán chi phí, tùy thời gian và điều kiện. Điều kiện để tính hỗ trợ chi phí thuê nhà ở tạm cư là các hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú, hoặc tạm trú tại vị trí căn nhà bị giải tỏa.

Về phương thức chi trả chi phí tạm cư, trường hợp xác định được thời gian bàn giao căn hộ chung cư hoặc nền đất ở tái định cư thì có thể chi trả một lần cho các hộ tạm cư. Trường hợp chưa xác định được cụ thể thời gian bàn giao thì có thể chi trả định kỳ 3 tháng hoặc 6 tháng một lần, tùy theo tiến độ xây dựng khu tái định cư.

Trường hợp các hộ gia đình, cá nhân thuộc diện phải di dời khẩn cấp khỏi chung cư hư hỏng nặng có nguy cơ sụp đổ cao: thời gian hỗ trợ tạm cư theo phương án di dời, bố trí tạm cư do Sở Xây dựng đề xuất trình UBND TP phê duyệt theo quy định tại Nghị định cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư.

Trường hợp hộ gia đình cá nhân bị thu hồi nhà ở, đất ở chờ bố trí nhà ở, đất ở tái định cư. Trong đó, nếu bàn giao căn hộ chung cư hoặc nền đất tái định cư sau thời điểm bàn giao mặt bằng bị giải tỏa, mức hỗ trợ tạm cư sẽ được áp dụng trong suốt thời gian tạm cư, kể từ khi có biên bản bàn giao mặt bằng đến khi ký nhận nhà hoàn chỉnh, tính từ ngày ký nhận biên bản nhận nền đất ở tái định cư. Trường hợp được bố trí tái định cư bằng nền đất ở sẽ được hỗ trợ thêm 6 tháng tiền tạm cư trong thời gian chờ xây dựng nhà hoàn chỉnh, tính từ ngày ký nhận biên bản nhận nền đất ở tái định cư.

Trường hợp bàn giao căn hộ chung cư trước thời điểm bàn giao mặt bằng hoặc bàn giao nền đất tái định cư trước 6 tháng (tính đến thời điểm bàn giao mặt bằng bị giải tỏa) thì không xem xét hỗ trợ tạm cư. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân bàn giao mặt bằng bị giải tỏa trước thời hạn 6 tháng từ ngày nhận nền đất tái định cư thì được hỗ trợ tiền tạm cư từ ngày bàn giao mặt bằng đến mốc thời điểm 6 tháng (thời gian chờ xây dựng nhà).

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ