TP.HCM sẽ có tuyến phà biển đầu tiên từ Cần Giờ đi Vũng Tàu

Sở Giao thông vận tải TP.HCM cho biết vừa tiến hành khảo sát, chuẩn bị xây dựng tuyến Cần Giờ - Vũng Tàu vận tải hành khách, hàng hóa bằng phà biển.
THU DUNG - THANH HIẾU
25, Tháng 07, 2019 | 00:34

Sở Giao thông vận tải TP.HCM cho biết vừa tiến hành khảo sát, chuẩn bị xây dựng tuyến Cần Giờ - Vũng Tàu vận tải hành khách, hàng hóa bằng phà biển.

6698139521124921755272796345645099862458368o-15639621297901100028909

Tuyến phà biển đầu tiên đi vào hoạt động sẽ chia bớt áp lực cho đường bộ, đồng thời phát triển vận tải thủy

Tuyến phà ra đời sẽ góp phần giảm áp lực cho giao thông đường bộ, khai thác và phát triển vận tải hành khách bằng đường thủy hiệu quả hơn.

Thời gian qua, Sở GTVT TP.HCM, UBND huyện Cần Giờ và Sở GTVT Bà Rịa - Vũng Tàu đã cùng nhau bàn bạc, đi khảo sát nhiều lần để chuẩn bị luồng tuyến hợp lý cho tuyến phà biển đầu tiên.

Theo ông Hà Thanh Sơn - trưởng Phòng quản lý giao thông thủy Sở GTVT TP, sau khi được UBND TP cho phép, Sở GTVT TP sẽ tổ chức lựa chọn nhà đầu tư có năng lực và đưa vào khai thác trong năm 2019.

Tuyến vận tải hành khách, hàng hóa bằng phà biển Cần Giờ - Vũng Tàu với cự ly vận chuyển khoảng 15km. Thời gian hành trình khoảng 30 phút, đảm bảo vận chuyển hành khách, xe máy, ôtô, xe tải và hàng hóa.

Dự kiến tàu khai thác với chiều dài 43,25m, tải trọng hơn 103 tấn, chứa khoảng 350 hành khách, 150 xe máy, 20 xe 4 chỗ/7 chỗ…

Cũng theo ông Sơn, hiện bến Tắc Suất ở huyện Cần Giờ đã có sẵn, có thể khai thác ngay. Do vậy, trước mắt sẽ thí điểm tuyến phà này chạy trước, nếu hiệu quả sẽ xem xét quy hoạch thêm vị trí phù hợp.

Hiện giao thông đường bộ từ TP.HCM đi Vũng Tàu thường xuyên quá tải, không đáp ứng đủ nhu cầu đi lại của người dân.

(Theo Tuổi trẻ)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ