TP. Vinh có khu đô thị 5.500 tỷ

Nhàđầutư
Dự án Khu đô thị mới tại phường Đông Vĩnh, TP. Vinh được thực hiện trên diện tích 55,69 ha với tổng mức đầu tư hơn 5.500 tỷ đồng.
VĂN DŨNG
14, Tháng 04, 2022 | 13:35

Nhàđầutư
Dự án Khu đô thị mới tại phường Đông Vĩnh, TP. Vinh được thực hiện trên diện tích 55,69 ha với tổng mức đầu tư hơn 5.500 tỷ đồng.

UBND tỉnh Nghệ An vừa có quyết định số 53/QĐ-UBND về việc chấp thuận chủ trương đầu tư dự án Khu đô thị mới phường Đông Vĩnh, TP. Vinh.

Theo đó, mục tiêu đầu tư của dự án là xây dựng khu đô thị đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, phù hợp với quy hoạch chung điều chỉnh TP. Vinh đến năm 2030 tầm nhìn đến 2050. Kết nối hài hòa với kiến trúc cảnh quan đô thị của các khu chức năng lân cận và hệ thống hạ tầng kỹ thuật…

vinh

Một góc TP. Vinh, Nghệ An. Ảnh: Văn Dũng

Ngoài ra, dự án còn góp phần tăng thêm nguồn thu cho ngân sách, tăng quỹ nhà ở cho địa phương. Trong đó, các công trình công cộng, trường học, bệnh viện… sẽ góp phần giải quyết việc làm cho người lao động, tăng trưởng kinh tế, xã hội.

Địa điểm thực hiện dự án tại phường Đông Vĩnh, TP. Vinh, cụ thể: Phía Bắc giáp đường Nguyễn Hiền, phía Nam giáp đường quy hoạch và đất sản xuất nông nghiệp, phía Đông giáp đường quy hoạch và khu dân cư, phía Tây giáp Khu dân cư cũ khối Yên Giang, đường đê sông Ke Gai.

Dự án có tổng diện tích 55,69ha, trong đó gồm các hạng mục như: Đất ở, đất nhà liền kề, đất nhà ở biệt thự, đất tại định cư, đất hỗn hợp, đất nhà ở xã hội, đất công trình công cộng, đất quảng trường, đất bãi đỗ xe, đất nhà văn hoá, đất thể dục thể thao, đất giáo dục, đất y tế, đất cây xanh - mặt nước, đất giao thông.

Quy mô dân số dự kiến của dự án là 8.000 - 10.000 người. Dự án có tổng mức đầu tư hơn 5.502,9 tỷ đồng, trong đó, tổng chi phí xây dựng khoảng 5.132,4 tỷ đồng; chi phí đền bù GPMB tạm tính 37,5 tỷ đồng.

Tiến độ thực hiện 5 năm, thời gian hoạt động dự án không quá 50 năm theo quy định pháp luật về đầu tư.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25030.00 25048.00 25348.00
EUR 26214.00 26319.00 27471.00
GBP 30655.00 30840.00 31767.00
HKD 3156.00 3169.00 3269.00
CHF 27071.00 27180.00 27992.00
JPY 159.45 160.09 167.24
AUD 15862.00 15926.00 16400.00
SGD 18109.00 18182.00 18699.00
THB 667.00 670.00 696.00
CAD 17920.00 17992.00 18500.00
NZD   14570.00 15049.00
KRW   17.26 18.81
DKK   3520.00 3646.00
SEK   2265.00 2349.00
NOK   2255.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ