Tổng Giám đốc Đường Quảng Ngãi muốn mua thêm 500.000 cổ phiếu QNS

Nhàđầutư
Tổng Giám đốc Vinasoy tiếp tục đăng ký mua 500.000 cổ phiếu QNS. Tạm tính theo giá cổ phiếu QNS phiên 10/3 đạt 24.600 đồng/cổ phiếu, ông Võ Thành Đàng - Chủ tịch HĐQT, Tổng giám đốc CTCP Đường Quảng Ngãi ước chi 12,3 tỷ đồng để mua hết số cổ phiếu đã đăng ký.
NGỌC HUYỀN
11, Tháng 03, 2020 | 07:00

Nhàđầutư
Tổng Giám đốc Vinasoy tiếp tục đăng ký mua 500.000 cổ phiếu QNS. Tạm tính theo giá cổ phiếu QNS phiên 10/3 đạt 24.600 đồng/cổ phiếu, ông Võ Thành Đàng - Chủ tịch HĐQT, Tổng giám đốc CTCP Đường Quảng Ngãi ước chi 12,3 tỷ đồng để mua hết số cổ phiếu đã đăng ký.

nhadautu - Chu tich HDQT mua them co phieu QNS

Ông Võ Thành Đàng tiếp tục đăng ký mua vào cổ phiếu QNS (Ảnh: Internet)

Ông Võ Thành Đàng, Chủ tịch HĐQT, Tổng giám đốc CTCP Đường Quảng Ngãi (UpCOM: QNS) đã đăng ký mua 500.000 cổ phiếu nhằm mục đích đầu tư. Nếu giao dịch thành công, ông Đàng sẽ nâng tỷ lệ sở hữu từ 5,44% lên 5,58% vốn điều lệ QNS. Giao dịch dự kiến thực hiện từ 12/3/2020 đến 10/4/2020 theo phương thức thoả thuận và khớp lệnh.

Tạm tính theo giá cổ phiếu QNS phiên 10/3 đạt 24.600 đồng/cổ phiếu, dự kiến ông Đàng cần chi 12,3 tỷ đồng để mua hết 500.000 cổ phiếu đã đăng ký.

Trước đó, từ ngày 5/2 đến 5/3, ông Đàng đã mua thành công 438.100 cổ phiếu QNS trên tổng số 500.000 cổ phiếu đăng ký do điều kiện thị trường chưa phù hợp. Ước tính, Chủ tịch QNS đã chi gần 11,57 tỷ đồng cho giao dịch này (tính theo giá cổ phiếu QNS phiên 5/3 đạt 26.400 đồng/cổ phiếu).

Kể từ khi ghi nhận vùng giá đỉnh 61.000 đồng/cổ phiếu vào tháng 4/2017, cổ phiếu QNS vẫn đang ở mức giảm và hiện còn 24.600 đồng/cổ phiếu (chốt phiên 10/3/2020).

Năm 2019, QNS ghi nhận doanh thu đạt hơn 7.680 tỷ đồng, giảm 4% so với năm 2018; lợi nhuận sau thuế đạt gần 1.300 tỷ đồng, tăng 4,15% so với năm 2018. Như vậy, QNS đã hoàn thành 91% kế hoạch doanh thu (8.400 tỷ đồng) và lợi nhuận gấp 6,5 lần so với kế hoạch đề ra (199,2 tỷ đồng).

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ