Thủ tướng phê duyệt dự án đầu tư Cảng Mỹ Thủy hơn 14.000 tỷ đồng

Nhàđầutư
Dự án được đầu tư xây dựng trên diện tích 685 ha, tổng quy mô gồm 10 bến phát triển, có công năng và cỡ tàu khai thác là 100.000 DWT.
DUY PHƯƠNG
09, Tháng 01, 2019 | 11:26

Nhàđầutư
Dự án được đầu tư xây dựng trên diện tích 685 ha, tổng quy mô gồm 10 bến phát triển, có công năng và cỡ tàu khai thác là 100.000 DWT.

Thông tin từ UBND tỉnh Quảng Trị cho biết, Thủ tướng Chính phủ vừa phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng Khu bến cảng Mỹ Thủy, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị. Dự án có tổng mức đầu tư là 14.234 tỷ đồng. Thời gian thực hiện 50 năm do Công ty CP Liên doanh Cảng Quốc tế Mỹ Thủy làm chủ đầu tư.

Phi_cnh_cng_M_Thy_Qung_Tr

Phối cảnh Cảng Mỹ Thủy - Quảng Trị được đầu tư 14.234 tỷ đồng.

Theo đó, Dự án được đầu tư xây dựng trên diện tích 685 ha, tổng quy mô gồm 10 bến phát triển, có công năng và cỡ tàu khai thác là 100.000 DWT. Khu bến cảng Mỹ Thủy triển khai theo 3 giai đoạn. Cụ thể, giai đoạn 1 (2018 - 2025) đầu tư 4 bến; giai đoạn 2 (2026 – 2031) đầu tư 3 bến; giai đoạn 3 (2032 - 2036) đầu tư 3 bến. Tổng mức đầu tư dự án là 14.234 tỷ đồng, trong đó, vốn góp của nhà đầu tư là 2.143 tỷ đồng; vốn huy động và vốn khác là 12.091 tỷ đồng.

Cũng theo UBND tỉnh Quảng Trị, Cảng biển Mỹ Thủy đã được quy hoạch phát triển đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 tại Quyết định 1037/QĐ-TTg ngày 24/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ. Đây là Dự án có mục tiêu xây dựng và kinh doanh khu bến cảng chuyên dùng phục vụ cho các cơ sở công nghiệp trong Khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị, các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, kết hợp thu hút lượng hàng quá cảnh cho Lào, Đông Bắc Thái Lan trên tuyến hành lang kinh tế Đông – Tây.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ